Trial Balance, hay còn gọi là bảng cân đối tài khoản cho ta cái nhìn chung nhất về số dư của tất cả các tài khoản sổ cái tại một kỳ kế toán.
Ngoài tính năng trial balance cho sổ cái kế toán. Phoebus còn có các tính năng lên các mô hình tài chính giả định dựa trên các kịch bản về doanh thu và chi phí. So sánh thực tế và các kịch bản là không thể thiếu ở các doanh nghiệp phát triển.
Trong hình dưới, ta thấy bảng cân đối tài khoản với số dư đầu kỳ, phát sinh trong kỳ, và số dư cuối kỳ.
Cập nhật 4.7.6.958
Chức năng được thêm 4 cột Opening Debit/ Opening Credit/ Closing Debit/ Closing Credit.
Đối với các tài khoản không thuộc loại C
-Creditor, D
-Debtor, T
- Client, Opening và closing Debit là giá trị Opening và closing balance của tài khoản nếu số này là âm. Ngược lại Opening Credit, closing credit là giá trị opening, closing balance dương.
Các tài khoản loại C
,D
,T
có số dư opening và closing được tính theo từng đối tượng khách hàng.
Để tính các cột này đúng ta cần thiết lập mã phân tích T chứa mã khách hàng, nhà cung cấp ở ô Client T code của chức năng Ledger Definition
Số dư Debit được tính bằng cách cộng toàn bộ số dư nợ của tất cả các đối tượng, tương tự cho số dư có. Các tài khoản này có thể có số dư nợ và số dư có cùng có số liệu.
Đối với khách hàng (Debtor) số dư có có nghĩa họ đã thanh toán và ứng trước nhiều hơn số tiền đã mua hàng.
Đối với nhà cung cấp (Creditor) số dư nợ có nghĩa họ đã nhận thanh toán và nhận ứng trước nhiều hơn số tiền bán HHDV.
Các tài khoản được nhóm lại thành từng nhóm. Mã phân tích A0 được coi như là mã nhóm của các tài khoản.
Ta cũng có thể định nghĩa quy tắc xác định mã nhóm tài khoản thông qua công thức khai báo ở ô Account Group của tính năng Ledger Definition (Extended) :
Nếu công thức này để trống thì mã nhóm TK sẽ là mã phân tích A0
.
Danh mục các mã BS được lưu trong mã phân tích A0 có thể thay thế bằng tính năng pbs.BO.FI.BSCode. Hãy sử dụng tính năng này nếu bạn định dùng các tính năng hoạch định ngân sách và mô hình tài chính.
Các trường Balance Sheet A Code và Income Statement ACode nếu định nghĩa sẽ xuất hiện tự động trong kết quả chạy Trial Balance. Ta dùng các cột này để kiểm tra chúng thể hiện ở vị trí nào trên Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả SXKD.
Cột Account Type phân loại các tài khoản dạng:
B
: Balance Sheet
P
: Profit & Loss
C
: Creditor - Các tài khoản phải trả của nhà cung cấp.
D
: Debtor - Các tài khoản phải thu của khách hàng.
T
: Client, lưỡng tính bao gồm cả D
và C
M
: Memo, tài khoản ngoài bảng
Cột Account Type này sẽ quyết định nội dung drill down khi ta double click vào các dòng chi tiết.
Khi drilldown:
B
: Balance Sheet : Account Period Summary
P
: Profit & Loss : Account Period Summary
C
: Creditor : pbs.BO.LA.CreditorBalance
D
: Debtor : Debtor Balance
Ta có thể cung cấp các tham số để Trial Balance hoạt động theo cách ta muốn.
Chọn 1 kỳ muốn xem. Khi trích xuất thông qua User table ta có thể chỉ định nhiều kỳ qua tham số.
Giá trị ngầm định là kỳ hiện tại.
Khoảng thời gian trích xuất các cột Debit/Credit/Net. Khi ta bấm nút Next/Previous chương trình sẽ chuyểndịch sang phải hoặc trái số kỳ bằng giá trị Step
Giá trị ngầm định là 1.
2019
. Khi dùng Year chương trình tự tính Period=12
(hoặc kỳ cuối cùng của năm) và Step = 12
(hoặc số kỳ trong năm). Dùng trùy chọn này để xem Trial balance theo từng năm thay vì từng kỳ.Các tài khoản dạng P
- Profit and Loss sẽ có cột Openning Balance là số YTD.
Các khoản lãi chưa kết chuyển từ đầu đến cuối năm trước, nếu có sẽ được đưa vào 1 dòng riêng có diễn giải là Earning before period {0}
Tùy chọn này cho phép chọn cột dữ liệu hiển thị trên TB. Sử dụng khi trích xuất trial balance thông qua user table Trial Balance
A
hoặc AMOUNT
O
hoặc OTHER_AMT
R
hoặc REPORT_AMT
Dùng các nút Navigation để chuyển tới kỳ muốn xem.
Updates: Version 4.5.5.358:
Thêm các tùy chọn cột dữ liệu sẽ trích xuất trong báo cáo TB. Có 3 tùy chọn\
ValueColumn=A
hoặc AMOUNT
ValueColumn=O
hoặc OTHER_AMT
ValueColumn=R
hoặc REPORT_AMT
Drill down là thao tác double click lên ô dữ liệu để truy vấn thêm các thông tin liên quan đến dòng đang chọn và có thể ô dữ liệu đang chọn
Drill down liên quan đến Trial Balance khá nhiều và được liệt kê trong bảng sau:
Stt | Dòng dữ liệu drilldown | Cột dữ liệu | Truy vấn | Diễn giải |
---|---|---|---|---|
1 | Tài khoản dạng C-Creditor và LEX.UseAccountCodeForCreditors = false |
tất cả | Creditor's Balance | tổng hợp công nợ NCC |
2 | Tài khoản dạng D-Debtor và LEX.UseAccountCodeForDebtors = false |
tất cả | Debtor Balance | tổng hợp công nợ khách hàng |
3 | Tài khoản tạm ứng thuộc nhóm LEX.StaffAdvanceAccount | tất cả | Staff Balance | tổng hợp tạm ứng nhân viên |
4 | Tài khoản nguyên giá TSCĐ thuộc nhóm LEX.AssetBookValuesAccounts | tất cả | Assets Balance (FA) | Số dư TSCĐ |
-- | các trường hợp còn lại | |||
5 | - | OpeningBalance | Account Period Summary | tổng hợp phát sinh theo kỳ tại kỳ bắt đầu |
6 | - | Debit | Account Inquiry | truy vấn tài khoản - số phát sinh nợ trong kỳ |
7 | - | Credit | Account Inquiry | truy vấn tài khoản - số phát sinh có trong kỳ |
8 | - | Net | Account Inquiry | truy vấn tài khoản - số phát sinh trong kỳ |
9 | - | còn lại | Account Period Summary | tổng hợp phát sinh theo kỳ tại kỳ kết thúc |
Lệnh | Diễn giải |
---|---|
Next | chọn kỳ kế tiếp |
Select | Chọn kỳ |
Previous | Chọn kỳ trước đó |
Updated on : 2023-03-15 23:07:34. by : . at X1-EXTREME.
Topic : Trial Balance. pbs.bo.la.tb