Debtor Balance query

Introduction


Debtor balance hay còn gọi bảng tổng hợp công nợ khách hàng thể hiện tình trạng công nợ tại một kỳ được chọn.

Hệ thống nhận biết mã khách hàng từ các nghiệp vụ sổ cái kế toán thông qua thiết lập ở ô Client Analysis Ledger Definition

Thường tính năng này được gọi thông qua thao tác drill down các tài khoản loại D trên bảng cân đối kế toán Trial Balance

Usage


Để chọn các kỳ cần xem, ta dùng các nút navigation để chuyển qua lại giữa các kỳ.

296de2e3-b1c8-45ca-8560-14a52985626f.pbs_bo_la_debtorbalance_md

Các cột Debit/Credit thể hiện số tiền chi tiết các khoản nợ phải trả và đã trả của khách hàng trong một kỳ xác định

Cột Waiting Allocation đếm số transaction chưa được so khớp của mỗi khách hàng. Transaction chưa được so khớp có Allocation marker khác với các giá trị : A-Allocated, C-Correction, P- Paid, R- Reconciled

Nếu danh sách Customer có ít nhất 1 record. Tên và nhóm của mỗi dòng Creditor sẽ được xác định dựa vào dữ liệu Customer.

Bằng không, tên và nhóm của mỗi dòng Creditor sẽ được xác định dựa vào dữ liệu Name Address. Trong đó Lookup Code chính là Customer Group.

Drill Down là động tác truy vấn chi tiết một khách hàng khi ta tiến hành double click vào 1 dòng tài khoản. Nội dung drilldown sẽ là chức năng Debtor Inquiry

Xem thêm



Updated on : 2021-07-03 02:09:40. by : . at T470-01.

Topic : Debtor Balance. pbs.bo.la.debtorbalance