Common Rules rules

Giới thiệu


Setup Common là nơi giúp ta thiết lập các quy tắc chung cho mỗi tính năng trong các giao diện Form, Info list, Edit List , Querypivot.

Sau khi hoàn thành thiết lập các quy tắc chung, ta chọn nút Pack Form nén tất cả các thông tin thiết lập thành 1 file zip để có thể dễ dàng di chuyển những thiết lập và những rule từ hệ thống này sang hệ thống khác.

Trong trường hợp ta muốn deploy lại các thiết lập này thì dùng lệnh Deploy Form chọn file zip chứa thiết lập và áp dụng.

3dbb4be9-21f4-4e0c-8bfe-6cbe79a4cfd3.pbs_bo_rules_uir_md

Setup Common bao gồm các phần sau:


Form Info Thiết lập các thông tin cơ bản của tính năng
Data Type
Kiểu dữ liệu
Uir Code
Mã sub form
Name
Tên dữ liệu
Custom Translation Context
Prefix dùng để dịch các mục trong form. 
Short Command
Lệnh tắt để truy cập vào kiểu dữ liệu

⚠️ Chú ý

Khi bấm nút Common để truy cập UI common Rules ở nhiều chức năng inquiry, chương trình sẽ mở ra thiết lập cho mẩu tin gốc của dòng truy vấn. Như lệnh Journal Inquiry, Account Inquiry đều mở ra thiết lập cho loại thông tin pbs.BO.LA.LQ,

Để setup shortcut cho các lệnh truy vấn này, ta phải chạy lệnh Common Rule: pbs.BO.Rules.UIR trực tiếp, sau đó tạo mới mẩu tin có DataType là pbs.BO.LA.JQ ...

f7358e42-5bd8-4c49-9350-caedaa178f1d.pbs_bo_rules_uir_md

Title: Thiết lập các thông tin tiêu đề cho form, info list, edit list, pivot
Form Title
Tiêu đề của tính năng khi ở dạng form
Info List Title
Tiêu đề của tính năng khi ở Info List
Edit List Title
Tiêu đề của tính năng khi ở Edit List
Pivot Title

Tiêu đề của tính năng khi ở Pivot

Buttons: Cho phép hiện/ẩn các nút chức năng.
Hide Create Action
Giấu nút Tạo mới mẫu tin ở Form
Hide Create Action In Info List
Giấu nút Tạo mới mẫu tin ở Info List
Hide Amend Action
Giấu nút Sửa mẫu tin ở Info List
Amend List Of Records
Sử dụng giao diện sửa nhiều mẫu tin thay vì hiển thị giao diện dạng form sửa từng mẫu tin. Tùy chọn này chỉ ảnh hưởng đến nút Sửa ở Info List.
Hide Copy Action
Giấu nút tạo bản sao cho mẫu tin ở Info List và Edit List
Hide Delete Action
Giấu nút Xóa mẫu tin ở Edit List
Hide Delete Action In Info List
Giấu nút Xóa mẫu tin ở Info List
HideMailMerge
Giấu nút MailMerge ở Info List
HidePivot
Giấu nút Pivot ở Info List
Hide System DrillDown

Giấu các menu drill-down quy định bởi chương trình ở các giao diện dạng bảng.

Chú ý rằng các menu drill-down quy định bởi consultant sẽ vẫn được hiển thị không phụ thuộc vào tùy chọn này

Template : Thiết lập các mẫu template cho thao tác in dữ liệu
Report Template
Quy định mẫu template được lấy từ server hoặc local folder template cho thao tác in report. Mỗi subform có 1 mẫu template nhất định.
Report Command
Quy định mẫu template khi người dùng nhấn nút in từ Info list. Hệ thống sẽ tự động ưu tiên lấy template ở mục Report command.
Form Report Template
Quy định mẫu template khi người dùng nhấn nút in 1 mẫu tin từ giao diện form.
Form Report Command
Quy định mẫu template khi người dùng nhấn nút in từ giao diện edit list.
Mail Merge Template
Quy định mẫu template khi người dùng nhấn nút in từ giao diện mail merge.
Behaviours : Thiết lập các chức năng cơ bản của tính năng
Keep Info List In Back Ground
Không cập nhật dữ liệu mới chỉnh sửa lên giao diện Info List cho đến khi nhấn refresh. Giảm thiểu thời gian load dữ liệu, tránh làm chậm hệ thống.
Default Preset Code
Thiết lập tiền định cho form nhập liệu
Navigation URL
Lệnh khi thực hiện Next/Previous/Last/First 
Refresh After Saving
Cập nhật hệ thống sau khi nhấn nút save
Popup Edit Form
Mở cửa sổ popup Edit form, giúp giảm thiểu thời gian reload dữ liệu mới sau khi edit. Dữ liệu sẽ được load khi người dùng nhấn nút refresh.
Do Not Close After Saving
Không đóng cửa sổ khi nhấn nút Save.
Active Time
Thời gian kích hoạt (Active Time) thiết lập thời gian cho phép nhất định để chỉnh sửa, delete tạo mới tính năng. Nếu quá thời gian active, người dùng chỉ được phép xem nhưng không được phép thực hiện các thao tác còn lại
Reload Before Editing

Nhập mã của các loại dữ liệu cần làm mới khi mở form tạo mới hoặc sửa 1 mẩu tin. Ví dụ khi mở mẩu tin Name and Address để thêm vào mã contact vừa được tạo từ user khác.

Ta sẽ phải refresh (reload) danh mục Contact Record

Ta có thể Refresh nhiều loại dữ liệu nếu nối chúng với nhau bằng dấu phẩy, chấm phẩy, hoặc gạch đứng

Xem thêm



Updated on : 2022-06-19 21:13:10. by : . at X1-Extreme.

Topic : Common Rule. pbs.bo.rules.uir