Chức năng này dùng để lên mô hình các khoản thu của các hợp đồng BĐS. Đồng thời giúp tạo tự động các nghiệp vụ phải thu tương ứng với mô hình.
Mô hình được xây căn cứ trên thông tin về:
pbs.BO.RE.GenerateReceivables?ContractId=<<C0001|C0002
Trong đó:
Các tham số khác nếu có sẽ được áp dụng để lấy ra các hợp đồng thông qua truy vấn Contract (RE). Chương trình sẽ chỉ chạy mô hình cho các hợp đồng được chọn dựa vào các tham số này
Chứa các thông tin về 1 hợp đồng mua bán.
Chứa các thông tin về đợt thanh toán của một hợp đồng. Các đợt thanh toán này được lên kế hoạch từ Payment Term Definition của hợp đồng.
Ngày và kỳ kế hoạch của đợt thanh toán
Chứa các cột thông tin giá trị mà khách hàng cần thanh toán của từng đợt. Trong đó cột Status thể hiện tình trạng của khoản thanh toán theo kế hoạch đã được tạo công nợ hay chưa.
NotGenerated Các hợp đồng chưa được tạo công nợ trong sổ bất động sản có trạng thái tại cột Status là NotGenerate
⇒ để tạo công nợ người dùng thực hiện tick chọn các dòng cần tạo công nợ ⇒ nhấn nút Generate Debit.
Các hợp đồng đã được tạo công nợ trong sổ bất động sản có trạng thái tại cột Status là trống.
DuedateChanged Các hợp đồng có ngày due date thay đổi sau khi đã tạo công nợ trong sổ bất động sản có trạng thái tại cột Status là DuedateChanged
⇒ đối với trường hợp này người dùng thực hiện nhấn nút Update duedate để cập nhật dữ liệu công nợ bất động sản.
ValueChanged Các hợp đồng có ngày giá trị thay đổi sau khi đã tạo công nợ trong sổ bất động sản có trạng thái tại cột Status là ValueChanged
⇒ đối với trường hợp này người dùng thực hiện xoá (clear) công nợ đã tạo và generate debit lại.
A
tại cột Allocation thì không được phép xoá. Muốn xoá công nợ đã allocated thì phải gỡ bỏ đánh dấu A
. Để gỡ bỏ đánh dấu A
, truy cập 1 trong các chức năng truy vấn sau: Client Inquiry (RE) hoặc Contract InquiryCột dữ liệu | ý nghĩa |
---|---|
Amount | Số tiền phải thu theo kế hoạch. Căn cứ vào - giá trị hợp đồng, ngáy bắt đầu thực hiện (Starting Date - not Contract Date), và payment term. |
Tax Amount | Số tiền thuế theo kế hoạch mô tả trong payment term. Số tiền tính thuế được tính dựa vào số tiền NET nhân tỷ suất thuế khai báo ở Contract (RE) 4.7.7.433 và Real-Estate Settings |
Maintenance Fee | Số tiền bảo trì kế hoạch mô tả trong payment term. Số tiền bảo trì được tính dựa vào số tiền FeeAmt của mẩu tin Property |
Land Usage Fee | Phí sử dụng đất. Số tiền phí sử dụng đất tính từ mẩu tin Contract (RE) |
Net Discount / Tax Discount | Được tính ra bằng cách cộng các dòng dữ liệu của Payment Discount (RE) có mã hợp đồng và mã đợt thanh toán trùng với 2 thông tin này của dòng đang chọn. Số tiền được giảm này thường được tạo ra và phê duyệt cho 1 khách hàng cụ thể cho 1 đợt thanh toán cụ thể.
Chứa thông tin về giá trị đã hạch toán công nợ vào sổ cái phân hệ RE.
Cột dữ liệu | ý nghĩa |
---|---|
Generated NET | Là số tiền đã hạch toán công nợ vào sổ chi tiết công nợ module RE. Số tiền này được so sánh với Amount đeer xem đợt này thu nhiều hơn, ít hơn, hay khớp với kế hoạch |
Generated Tax | LÀ số tiền thuế đã được hạch toán phải thu ở sổ công nợ chi tiêt module RE |
Generated Maintenance | Số tiền bảo trì kế hoạch mô tả trong payment term. Số tiền bảo trì được tính dựa vào số tiền FeeAmt của mẩu tin Property |
Double Click vào dòng dữ liệu sẽ mở truy vấn truy cập vào chức năng Real-Estate Receivable Inquiry để xem chi tiết lịch thanh toán của từng hợp đồng và tạo công nợ (đối với kế toán).
⚠️ UPDATE 4.7.6.865
Tính năng Generate Receivable được thêm 1 yếu tố tính toán: Discount. Thông tin discount được khai báo ở Contract Discount (RE) cho từng hợp đồng.
Cột Amount được điều chỉnh giảm đi khoản Net Discount nếu có. Cột Tax Amount được điều chỉnh giảm đi khoảng Tax Discount nếu có.
⚠️ UPDATE 4.7.7.534 @ 11/05/2023
Do đợt thanh toán cuối thường là phần nhỏ còn lại sau khi nhận sổ hồng. Công ty sẽ tính toàn bộ tiền thuế VAT còn chưa thanh toán của hợp đồng vào đợt trước đó.
Do đó, quy tắc mới được áp dụng: ở đợt thanh toán cuối cùng có đánh dấu tính VAT, số tiền VAT tính sẽ là toàn bộ số VAT của hợp đồng mà khách hàng còn chưa đóng.
⚠️ Chú ý
Tính năng này được triển khai từ version 4.7.7.553
Ở giai đoạn bàn giao, công ty bán và khách mua căn hộ có thể điều chỉnh lại diện tích thực tế xây dựng so với hợp đồng đã ký.
Các thông tin điều chỉnh này được nhập vào chức năng Area Adjustment. Sau khi nhập vào hệ thống, thông tin này sẽ phải trải qua quy trình phê duyệt để áp dụng.
Sau khi được phê duyệt, giá trị điều chỉnh này sẽ được thêm vào mô hình phải thu như hình minh họa:
Các đợt thanh toán bổ sung có thể là số âm hoặc dương tùy theo giá hợp đồng giảm hay tăng.
Các đợt thanh toán này được đánh dấu riêng ở cột IsAdjustment
Người phụ trách sẽ kiểm tra trạng thái và generate công nợ tương ứng thông qua nút lệnh Generate Debit
🔔 Gợi ý
Khi chạy lệnh này ở chế độ DebugMode, chương trình sẽ không cộng các điều chỉnh vào hai đợt cuối cùng, mà chạy chi tiết khoản tiền điều chỉnh cho tất cả các đợt thanh toán. User có thể lợi dụng điểm này để kiểm tra tính đúng đắn của mô hình.
Generate Debit sẽ căn cứ vào payment term để hạch toán các nghiệp vụ phải thu. User chọn các đợt thanh toán để hạch toán.
Ta không nhất thiết phải hạch toán tất cả các đợt thu tiền, mà chỉ cần hạch toán đến kỳ thực tế. Khi kế hoạch thanh toán thay đổi, các đợt thanh toán trong tương lai cũng thay đổi theo, ta sẽ không cần post điều chỉnh lại kế hoạch trước đó mà chỉ cần ghi nhận phải thu đến kỳ hiện tại.
Nếu tùy chọn Real-Estate Settings Adjust Projection With Actual = ON
, các nghiệp vụ đã hạch toán sẽ không thể điều chỉnh được nữa. Nếu payment term thay đổi làm kế hoạch và thực tế phát sinh chênh lệch. Chương trình sẽ tự động điều chỉnh tăng giảm các khoản chênh lệch vào đợt thanh toán tiếp theo.
Khi các nghiệp vụ ở sổ công nợ đã được post, nhưng kế hoạch thanh toán ở Payment Term Definition thay đổi, ta sẽ thấy Date ở nhóm Installments và Due Date ở nhóm Generated Values khác nhau. Hãy chọn các dòng khác nhau này và bấm nút lệnh Update DueDate để cập nhật các nghiệp vụ bên sổ công nợ.
Ngày tháng và kỳ của nghiệp vụ phải thu sẽ được tính ra căn cứ vào thiết lập của installments trong Payment Term.
Kỳ nghiệp vụ có 2 phương án:
Để thay đổi mapping theo yêu cầu. ta dùng các profile transforms :
INS2ARJI_N
- Hạch toán dòng NET.INS2ARJI_T
- Hạch toán dòng TAX.INS2ARJI_F
- Hạch toán dòng FEEUpdated on : 2023-08-12 02:10:49. by : . at X1-EXTREME.
Topic : Generate Contract Receivables (RE). pbs.bo.re.generatereceivables