Loại lưu chuyển kho


Giới thiệu


Mẩu tin loại lưu chuyển kho mô tả quy tắc nhập liệu và quy tắc xử lý các nghiệp vụ lưu chuyển kho. Trước khi thực hiện các lệnh nhập kho, xuất kho, chuyển kho, người dùng cần định nghĩa loại lưu chuyển trước.

Tính năng này tương đương với Định nghĩa loại Nhật ký bên phân hệ Kế toán.

7b1f9359-2466-4d9c-b649-7c2415020e40.pbs_bo_pi_md_md

Thông tin khai báo chung chung .


Ô nhập liệu Diễn giải
Movement Type Loại lưu chuyển. Nó thường là mã của nghiệp vụ như: nhập kho nguyên vật liệu, xuất thành phẩm .v.v
Description Tên giải nghĩa cho mã Movement Type
Receipt/Issue/Transfer Nhập giá trị R : nghiệp vụ nhập kho. I: Xuất kho. T : Chuyển kho.
Data Access Group Mã truy cập quy định ai được sử dụng loại nghiệp vụ này.
Subform Formula Quy định mã form nhập liệu. Nếu để trống thì mã form nhập liệu chính là Movement Type. Mã form nhập liệu sẽ ảnh hưởng tới layout, preset, số nhảy tự động, quy tắc tính toán v.v. khi nhập liệu.
Item Urls Danh mục item code dùng với loại lưu chuyển này. Ví dụ loại nghiệp vụ xuất thành phẩm thì ở đây khai báo danh mục Item Record với filter thành phẩm. Nếu không khai báo gì thì toàn bộ danh mục hàng hóa vật tư sẽ được sử dụng.

Các ô quy định quy tắc nhập liệu.


709036e4-45ed-417a-9bb4-038e20a40bd3.pbs_bo_pi_md_md

Khi tick chọn các ô này thì giao diện sẽ hiển thị và 1 vài ô sẽ yêu cầu bắt buộc phải nhập dữ liệu. Hover chuột lên từng ô để biết ô nào bắt buộc ô nào không.

Các ô quy định mã phân tích M0-M9.


Quy định mã PT nào là bắt buộc. Phải định nghĩa Analysis Definition trước khi sử dụng ở đây.

Ledger Interface


Quy định mã interface Ledger Interface (3.5) dùng để hạch toán nghiệp vụ sang sổ cái.

V 4.5 có thêm cơ chế interface khác Ledger Interface (LA) nên có thể ô này không còn dùng nữa.

Quy tắc xử lý


19a387d2-a7c7-45d0-b770-48f83f08c1fc.pbs_bo_pi_md_md

Ô nhập liệu Diễn giải
Header Field Các dữ liệu chỉ cần nhập trên header và luôn copy xuống detail
Require Fields Các dữ liệu yêu cầu nhập trên header.
Sequence Code Mã số tuần tự, cung cấp số tiếp theo cho Movement Reference
Receipt Reference Đối với loại nv nhập kho. ô này sẽ yêu cầu nhập receipt reference tỷ như : phiếu giao hàng của người bán ..
Receipt Reference Description Tên ô Receipt Reference trên giao diện
Is Multi Currency Loại nghiệp vụ này cần nhập cả tiền gốc lẫn tiền bản tệ.
Allow Non Registered BarCode Khi quét mã vạch để nhập kho. Mã được tạo bởi người bán nên sẽ không tồn tại trong hệ thống của Phoebus. Tick chọn cho phép tiếp nhận vã vạch bất kỳ.
Allow Duplicated Barcode Nếu barcode là mã chủng loại hàng. Sẽ có nhiều item chung mã này. Tick chọn sẽ bỏ việc kiểm tra trùng mã vạch.
Print Document/Report Definition Quy định form in nghiệp vụ kho ra giấy/ pdf.
Two Step Transferring Chuyển kho thực hiện qua 2 bước Xuất khotiếp nhận

Costing


B.O.M aka Bill of Material


Các ô này khai báo quy tắc để hệ thống tự sinh thêm nghiệp vụ dựa vào định nghĩa BOM của item nhập vào.

Ví dụ khi nhập kit thành phẩm sau sản xuất, hệ thống sẽ trừ kho các thành phần nguyên liệu tương ứng. Hoặc xuất bán combo sản phẩm, hệ thống tự sinh nghiệp vụ trừ kho các thành phần tương ứng của combo.

Ô nhập liệu Diễn giải
Explode Type Khai báo loại lưu chuyển phái sinh. Khi post lưu chuyển gốc thì chươn gtrinhf sẽ dùng loại lưu chuyển này mà tạo nghiệp vụ phái sinh.
Explode Movement Posting Lưu chuyển phái sinh sẽ được xử lý thế nào? Chọn H : ghi vào hold table. P : Ghi vào movement table.

Xem thêm :



Updated on : 2020-06-11 15:35:35. by : diephpn@spc-technology.com. diephpn at 118.68.170.137.

Topic : Movement Definition. pbs.bo.pi.md