Tính năng này dùng để khai báo các thành phần con của 1 sản phẩm hoặc 1 item cha.
Trường dữ liệu | Diễn giải |
---|---|
Item Code | Mã hiệu của Item cha. |
Item Code Info | Thông tin của item cha |
Page | Khi khai báo các thành phần con bên dưới. Nếu số lượng thành phần con > 9. Ta phải khai báo thành phần thứ 10 trở đi ở 1 record khác nằm ở trang tiếp theo. Mỗi trang chỉ khai báo được 9 thành phần con mà thôi. |
Component 1..9 | Khai báo các thành phần con của item cha |
Location | Là vị trí kho của item con. Được dùng khi công thức này được sử dụng để tạo lưu chuyển. Item con sẽ được xuất, nhập từ kho này. |
Quantity | Số lượng item con ứng với 1 đơn vị item cha. |
Item con và cha đều được lấy từ danh mục Item Record.
Để tránh circular reference (Khai A là cha của B rồi lại khai B là cha của A), Item con phải có mức cấu kiện lớn hơn của item cha. Mức cấu kiện là giá trị từ 0-9 và khai ở ô Assembly Level của mẩu tin Item Record
Updated on : 2020-05-16 11:45:55. by : . at T470-01.
Topic : Setup Assembly structure (Inventory). pbs.bo.pi.ast