Chức năng Định nghĩa loại mã phân tích (Analysis Defintion) dùng để khai báo các loại Mã phân tích dùng hệ thống như T0..T9, A0..A9 ...
Danh mục mã phân tích này dùng để lưu trữ các giá trị phân tích mà người sử dụng sẽ chọn khi phân loại các loại nghiệp vụ sổ cái, nghiệp vụ kho hoặc phân loại các thông tin tham chiếu khác.
Danh mục mã phân tích loại này được phân loại bằng 2 ký tự ,ví dụ T0,T1,A0,A1 ....
Chương trình cung cấp danh mục phân tích tổng quát hơn với tính năng Analysis Category và Lookup List
Kể từ version 4.5.5.559, các loại mã phân tích có thể sử dụng chung giữa các Entity. Ví dụ ta có Entity DEM
chứa danh mục các mã phân tích. Các entity khác nếu có chung danh sách mã phân tích sẽ không cần khai báo riêng nữa mà chỉ cần chỉ định mã sẽ dùng chung nằm tại entity DEM mà thôi.
Hiện nay, tính năng này được dùng phổ biến để định nghĩa mã tiêu chí phân tích và được liên kết với tính năng Danh mục mã phân tích Analysis Code
Kể từ version 4.5.5.559
, có thêm trường khai báo Master Entity, nếu khai báo mã entity ở đây. Danh mục F6 lưu tại entity DEM có thể dùng chung với entity hiện tại.
Khi tạo mới, hoặc sửa đổi danh mục mã phân tích F6
, dữ liệu sẽ được lưu vào entity DEM
Chú ý:
Khi gọi danh mục T code hoặc LOOKUP được dùng chung với Master Entity. Hệ thống chỉ support Gọi ra nguyên danh sách từ master entity
ví dụ :
pbs.BO.LA.NC?Category=T0&Code =<<1..1z
sẽ bỏ qua toàn bộ các tham số sau Tham số Category = T0
Updated on : 2021-01-25 12:16:53. by : . at T470-01.
Topic : Analysis Definition. pbs.bo.la.nd