Report Definition

Giới thiệu


Report Definition là tính năng khai báo các định nghĩa chung về report template và cách mà các báo cáo chạy.

image0


Dùng để lấy số thứ tự update ngược vào dữ liệu trước hoặc sau khi in chứng từ, tài liệu. Ví dụ tại thời điểm in phiếu thu, khi user bấm nút in ta mới lấy số chứng từ rồi cập nhật ngược số chứng từ này vào sổ cái chẳng hạn.

Phần thiết lập này chỉ hữu dụng với các hệ thống thủ công cần in dữ liệu ra form có số serial in sẵn trên giấy mà thôi. Thay vì in xong nhập lại số trên giấy vào chương trình, thì cách này giúp đỡ thao tác viên nhập tự động.

Đơn giản hơn nhiều là set số chứng từ với numbering rules rồi đơn giản in ra giấy hoặc xuất dạng pdf với chữ ký điện tử.

Confirm Print Number : cho phép user xem trước số chứng từ tạo ra và override/reset lại chuỗi số chứng từ

Các lệnh before/after commands chỉ sử dụng với Print Viewer. Tham số để chạy là:

Output Report File Name:


Khi các báo cáo hoặc form in được xuất ra hàng loạt, các file xuất ra hiện được lưu toàn bộ trong folder My Documents\Reports\

Với các hệ thống lớn cần trích xuất tự động vào ban đêm khi server không phục vụ người dùng ta sẽ cần tính năng này để tạo báo cáo tự động.

Thiết lập này dùng để định nghĩa tên tệp xuất ra. Nó chính là tên file và đường dẫn đầy đủ. Các biến số trong ngoặc vuông sẽ được thay bằng giá trị biến số tương ứng.

Các biến số được hỗ trợ sẵn

Tên Giá trị thay bằng
[$DTB] Mã Entity hiện hành
[$LDG] Mã ledger hiện hành
[$UserID] Mã thao tác viên hiện hành
[$CP] Kỳ hiện tại (Current Period)
[$CM] tháng hiện tại theo calendar (Current month)
[$T] Ngày hiện tại theo calendar trong định dạng yyyyMMdd (Today)
[$TS] Ngày giờ hiện tại theo calendar trong định dạng yyyyMMddHHmmss (TimeStamp)
[$Guid] Chuỗi mã hiệu ngẫu nhiên, ví dụ 858d69fc-b639-4684-acf8-bb7649683b1e
[$f_XXXXX] XXXXX là công thức định nghĩa trong Formula
[nnnnnn] nnnnnn là giá trị 1 ô trong file excel có tên nnnnnn. Đây là cách đặt tên tệp output dễ thực hiện nhất.

Trong file template chỉ cần có 1 ô dữ liệu chứa tên file output, có thể dùng tag để điền nội dung vào ô này. Sau đó đặt tên ô này là theoutputfile chẳng hạn.

Khi đó trong report definition chỉ cần đặt [theoutputfile] là được.

Khuyết điểm : tên file phụ thuộc vào template dẫn đến lỗi nếu tag bị sai. hoặc tên file xuất ra phụ thuộc vào version của template. Rất khó maintain và support sau này.

Trong thiết lập ví dụ trên, các tệp excel, pdf xuất ra sẽ nằm trong thư mục:

image2

To XML:


Ta có thể xuất ra dữ liệu dạng XML nhằm tích hợp với các phần mềm khác. Để có thể xuất dữ liệu ra XML ta cần điều kiện sau :

Template phải có 1 WorkSheet có tên kết thúc bằng .xml. Worksheet này sẽ dùng để định dạng tệp XML xuất ra. Nếu trong workbook có nhiều hơn 1 sheet có tên kết thúc với .xml, chỉ có sheet đầu tiên được sử dụng.

Các chức năng liên quan đến XML

Ví dụ nội dung sheet xml dùng để định dạng dữ liệu xml đầu ra :

image4
image5

Cross band template

(ticket 122362) Excel Report Template - Vấn đề với bands form a cross Issue: Report template bố trí các band như hình dưới, gồm 1 band Horizontal (master) là XB, 1 band Horizontal (detail) là CA và 1 band Vertical là Period Nếu trong group đầu tiên của XB không có dòng Detail nào của CA, thì report tag <#Period.Period> không generate ra giá trị.

683d2741-4720-45d9-9388-60abaf7b68b3.pbs_bo_rd_md

Duplicate Chạy báo cáo bằng lệnh pbs.BO.Output.ToExcel?$template=TESTSL&P1=<>01 để loại các giá trị trong bảng CA thuộc Group đầu tiên của XB Kết quả: tag <#Period.Period> không trả được giá trị

27538691-d2b0-4660-a87f-7be0b388f04a.pbs_bo_rd_md

Tuy nhiên, nếu chạy báo cáo băng lệnh pbs.BO.Output.ToExcel?$template=TESTSL&P1=<>01 Kết quả: tag <#Period.Period> vẫn trả ra giá trị đúng

ac001c71-fb5b-4369-be28-13e9217f020f.pbs_bo_rd_md

Xem thêm



Updated on : 2021-06-08 08:20:26. by : . at T470-01.

Topic : Report Definition. pbs.bo.rd