Chức năng loan interest sử dụng để theo dõi lãi phải trả cho các hợp đồng đi vay. Thường chức năng này không được gọi trực tiếp mà user sẽ bắt đầu băng chức năng Loan Contracts (FI) để theo dõi chung tất cả các hợp đồng vay. Sau đó chọn 1 hợp đồng cụ thể và chọn nút lệnh Interest để mở ra chức năng này.
🔔 Gợi ý
Xem toàn bộ các chức năng của nghiệp vụ quản lý các khoản tiền vay ở đây Loan Contracts Management
Khi các điều kiện ảnh hưởng đến lãi suất đi vay thay đổi như : Thêm đợt giải ngân, hoàn vốn, thay đổi lãi suất. Nội dung bảng tính lãi suất sẽ được cập nhật theo thông tin thay đổi.
Khi công ty thực hiện việc trả lãi vay, chức năng này cho phép ghi nhận bút toán thực tế.
Có 2 cách thể hiện dữ liệu tính lãi : kết hợp (combined) và chi tiết (disbursement).
Tính lãi dựa trên dòng tiền giải ngân và trả vốn.
Giá trị tính lãi (principal amount) được tính từ tất cả các đợt giải ngân. Sau đó lãi vay được tính từ giá trị tính lãi chung này. Khi áp dụng cách tính này, chương trình chỉ tách dòng tiền dựa trên loại tiền nếu các đợt giải ngân sử dụng các đồng tiền khác nhau. Principal amount phải được tính riêng cho từng loại tiền. Khi tính bằng phương pháp này, Số tiền lãi là gộp từ nhiều đợt giải ngân nên không thể tách lãi ra cho các dự án được.
⚠️ Chú ý
Khi các đợt giải ngân có repayment method là công thức EP - equally principal. Các đợt trả lãi sẽ tự động hoạch định. Khi đó mô hình tính lãi sẽ luôn tính riêng cho từng đợt giải ngân.
Mỗi đợt giải ngân và trả vốn liên quan đến nó được tính lãi riêng rẽ.
Cách tính này cho phép phân biệt tiền lãi cho từng dự án. Tuy nhiên số lượng transaction cũng sẽ nhiều hơn so với phương pháp tính gộp.
Ta có thể sử dụng phương pháp 1 để quản lý và theo dõi dòng tiền của hợp đồng vay. Còn phương pháp 2 để trích xuất ra dữ liệu phân tích cho mô hình dòng tiền vay với đầy đủ các tiêu chí phân tích.
Khi chạy lệnh với tham số Split=Y, chương trình sẽ luôn dùng phương pháp 2 cho dù thiết lập ở hợp đồng cho vay như thế nào đi nữa.
| Tham số | Ý nghĩa |
|---|---|
| LoanCtrNo | liệt kê các hợp đồng để theo dõi ví dụ <<CTR001..CTR009 |
| Split | Y /N - ngầm định là N tách riêng dữ liệu của từng đợt giải ngân hay cộng chúng lại. |
| RoundingDateRule | Mã hiệu của quy tắc làm tròn ngày nghỉ sang ngày làm việc gần nhất. Mã ngầm định là LINT. Quy tắc này được khai báo ở chức năng Working Date Rounding Rules. Quy tắc chung này áp dụng cho toàn bộ các hợp đồng vay. Nếu có 1 hợp đồng nào có quy tắc làm tròn khác đi. Ta phải khai báo mã Rounding Rule ở mẩu tin hợp đồng đó. Trường dữ liệu chứa thông tin này được quy định bởi thiết lập chung Finance Settings |
Ý nghĩa các cột dữ liệu:
| Stt | Cột | Ý nghĩa |
|---|---|---|
| 1 | Info.DisbursementId | Mã hiệu hệ thống của đợt giải ngân. Nếu theo phương pháp gộp (1) các dòng tính lãi sẽ không có giá trị vì chúng được gộp từ nhiều đợt giải ngân |
| 2 | Info.TransactionType | Phân loại các dòng dữ liệu. bao gồm : Disbursement - giải ngân. Interest - trả lãi và Repayment - trả vốn |
| 3 | Description | Ngày và diễn giải của nghiệp vụ |
| 4 | Interest Calculation | Có các cột - Interest Period : Kỳ tính lãi - được quy định từ danh mục các kỳ tính lãi của hợp đồng vay pbs.BO.FI.LCTRFrom - To : giai đoạn tính lãi tính theo ngàyInterest Days : tính theo công thức To - FromRate : Tỷ suất tính lãi trong giai đoạn From-To. Lãi suất được quy định ở tính năng định nghĩa bảng lãi suất pbs.BO.FI.InterestTable.Interst : Số tiền lãi = Số tiền tính lãi * Interest Days * Rate / (Số ngày tính lãi trong năm quy định bởi hợp đồng) |
| 5 | Cash flow | có 2 cột thể hiện dòng tiền của hợp đồng vay: Cashflow date : ngày phát sinh nghiệp vụ dòng tiền, amount : số tiền. giá trị dương là tiền vào (giải ngân) . Giá trị âm là tiền ra - trả lãi và trả vốn. Một số đợt tính lãi được tách làm nhiều giai đoạn do thay đổi tỷ giá hoặc thay đổi số tiền tính lãi giữa giai đoạn. dòng tiền chỉ phát sinh khi đến hạn trả lãi, các đợt được tách ra trước đó không làm phát sinh dòng tiền nên có cash flow date để trống. |
| 6 | Actual | Thể hiện các nghiệp vụ trả lãi thực tế cho ngân hàng. Cột Paid Interest thể hiện số tiền thanh toán. Interest Balance thể hiện số dư tại thời điểm dòng hiện tại = lãi suất phải trả tích lũy - số tiền lãi đã thanh toán tích lũy Số tiền Paid interest được tính tự động từ nguồn Interest calculation |
Phương pháp tính của mỗi hợp đồng được quy định theo tùy chọn Split Disbursement Interest trong tính năng khai báo hợp đồng vay



Các hợp đồng vay đơn giản không điều chỉnh lãi suất có thể được thiết lập như sau :

Một hợp đồng vay có thể có nhiều đợt giải ngân, mỗi đợt được tính lãi riêng. Từ mẩu tin hợp đồng Loan Contract bấm nút Disbursement để tạo đợt giải ngân.

Chú ý rằng Repaymethod ta chọn từ danh sách giá trị EP - Equally Principal. Thiết lập này quy định mỗi đợt chi trả, ngoài số tiền lãi suất, ta sẽ trả vốn một khoản cố định. Khoản này được chia đều cho tất cả các kỳ tính lãi của hợp đồng.
Khi ô Repaymethod có giá trị, ta không cần nhập các dòng trong bảng repayment bên dưới. Bảng này sẽ tự động xác định cùng với kế hoạch trả lãi.
Số kỳ tính lãi được tính dựa vào biểu thức Int Freq Cron
Sau khi thiết lập hợp đồng vay theo 2 bước trên, ta có thể sử dụng mô hình tính lãi cho hợp đồng

Chức năng này tính ra mô hình giải ngân, trả lãi, trả vốn cho hợp đồng vay. Khi phát sinh Các nghiệp vụ trả lãi và trả vốn thực tế, hãy nhập chúng vào chức năng Loan Ledger
2 nút lệnh Pay Interest và Pay Principal được dùng để tạo các nghiệp vụ thực tế khi chúng phát sinh theo đúng kế hoạch. Ta chỉ cần chọn các dòng theo đúng kế hoạch và bấm 1 trong 2 nút lệnh này để hệ thống tạo ra các nghiệp vụ tương ứng. User sẽ confirm nghiệp vụ rồi post vào Loan Ledger
Sau khi post sổ, ta sẽ thấy nội dung này thể hiện ở các cột Actual của chức năng

Ngoài ra khi quay lại xem nội dung đợt giải ngân ta cũng sẽ thấy các đợt trả vốn được ghi nhận tương ứng

Nếu theo kế hoạch các ngày tính lãi rơi vào các ngày nghỉ và ngày lễ, ta có thể điều chỉnh dời ngày này tới hoặc lui.
Hãy định nghĩa quy tắc điều chỉnh này tại chức năng Workingday rounding rules
Updated on : 2023-06-29 06:14:20. by : . at X1-EXTREME.
Topic : Loan Interest Calculation (FI). pbs.bo.fi.loaninterest