LA Settings


Giới thiệu


Chức năng này được dùng để thiết lập các tùy chọn mở rộng của phân hệ kế toán sổ cái.

Các tùy chọn cơ bản được thiết lập ở chức năng Ledger Definition và phải giữ nguyên trạng để tương thích với Sun.

Sử dụng


39724a52-7874-43db-a810-2408a69f7a3c.pbs_bo_la_settings_md

Nhóm thiết lập liên quan nhóm chức năng ngân quỹ

Cash Accounts
Liệt kê các tài khoản petty cash , mà chươn gtrinhf sẽ dùng khi chạy tính năng kiểm quỹ Cash Check
Cash Addition
Tài khoản ghi nhận điều chỉnh chênh lệch khi kiểm thừa (để trống chương trình sẽ sử dụng 3381)
Cash Deduction

Tài khoản ghi nhận điều chỉnh chênh lệch khi kiểm thiếu (để trống chương trình sẽ sử dụng 1381)

Nhóm thiết lập liên quan tới kỳ mở để nhập và điều chỉnh nhật ký kế toán. v 4.7.7.143

Open Periods

Liệt kê các kỳ mở để điều chỉnh dữ liệu của sổ cái kế toán.

Thường thì các kỳ mở được quy định ở Ledger Definition thông qua 2 trường Period Open FromPeriod Open To. Cách quy định này có thể mở chuỗi kỳ quá rộng so với yêu cầu điều chỉnh dữ liệu.

Do đo ở đây ta có thể liệt kê cụ thể hơn các kỳ mở để điều chỉnh ở phạm vi hẹp hơn, giảm thiểu nguy cơ nhầm kỳ ghi sổ.

Ta có thể khai báo : 01/2022..4/2022;09/2022 tương ứng với mở các kỳ 1,2,3 và 9 trong năm 2022

Khi áp dụng thiết lập này ta có thể cơ bản thiết lập kỳ mở ở Ledger Definition luôn là kỳ hiện tại C hoặc C tới +x (C + x). Ta sẽ không cần thay đổi các tùy chọn này hàng tháng mà chỉ cần chạy lệnh New period để thay đổi kỳ hiện tại là đủ.

Khi cần mở kỳ để điều chỉnh, ta dùng LA Settings để mở ra các kỳ cần thiết.

Đóng kỳ

Khi user chuyển sang kỳ mới bằng lệnh New period chương trình sẽ kiểm tra xem các kỳ mở ở LA Settings có giá trị không, nếu có sẽ hỏi user để đóng các kỳ này lại.

Xem thêm



Updated on : 2022-07-21 21:35:51. by : . at X1-Extreme.

Topic : LA Settings. pbs.bo.la.settings