Tính năng này được sử dụng để thiết lập các tham số chung nhất của cụm tính năng kiểm soát ngân sách.
Việc kiểm soát ngân sách được thực hiện thống qua 4 nhóm dữ liệu:
Dữ liệu ngân sách
Dữ liệu sử dụng ngân sách đang phê duyệt (Budget URL)
Dữ liệu các đơn hàng đã phê duyệt (Commitment URL)
Dữ liệu thực tế thực hiện (Actual URL)
Tính năng trung tâm thực hiện việc theo dõi và kiểm soát ngân sách là pbs.BO.LA.BudgetControl.
Dữ liệu tổng hợp cho tính năng này được khai báo ở đây. Tính năng này được cập nhật mới từ phiên bản Phoebus4.5.4.848.
Cheking Level:
Ngoài ra, trong tính năng Budget Control (pbs.BO.LA.BudgetControl) có cột checking Level
Nếu mã ngân sách được xây dựng chi tiết nhưng việc kiểm sóat ngân sách được thực hiện ở mức tổng, ta phải thiết lập mức tổng hợp ở tùy chọn ở BudgetSettings.BudgetCodeLength .
Nếu ô này để trống, ngân sách sẽ được kiểm soát theo từng mã chi tiết. Các mã ngân sách được sử dụng để kiểm soát có giá trị Checking Level = True.
Ví dụ: Mã ngân sách 10 ký tự, nhưng ta chỉ dùng 5 ký tự đầu tiên để kiểm soát ngân sách.
Trường dữ liệu | Diễn giải |
---|---|
Budget URL | Lệnh trích xuất dữ liệu cho cột Budget Checking Value.Nếu để trống, chương trình sẽ mặc định lấy nguồn từ: pbs.BO.LA.Budget?ApprovalStatus=ALLKhi trích xuất và tổng hợp con số ở tính năng BudgetControl. Giá trị ngân sách 1 Budget Item còn phụ thuộc vào phương pháp kiểm soát ngân sách. Có 2 phương pháp kiểm soát ngân sách: 1. Kiểm tra toàn bộ dự án. thường áp dụng cho các hạng mục CAPEX, trải dài qua nhiều năm. 2. Kiểm tra theo năm, thường áp dụng cho G&A, nhân sự hoặc phasing CAPEX.Tùy chọn này được định nghĩa ở tính năng pbs.BO.LA.BudgetCodeChương trình sẽ tổng hợp con số ngân sách qua 2 bước cho 2 loại ngân sách nêu trên. Loại 1 , Budget URL sẽ bỏ đi tham số Period nếu có. Loại 2 Budget URL sẽ thêm vào tham số Period= ký 1..kỳ 12 của năm đang chạy |
Budget Code Column On Budget URL | Chọn tên cột chứa Budget Code của nguồn dữ liệu Budget. Phoebus dùng giá trị này để lọc giới hạn dữ liệu cho bảng Budget Control. |
Project Code Column On Budget URL | Chọn tên cột chứa Project Code của nguồn dữ liệu Budget. Phoebus dùng giá trị này để lọc giới hạn dữ liệu cho bảng Budget Control. |
Budget Value Column | Chọn tên cột chứa Budget Value của nguồn dữ liệu Budget. |
Approval Budget Criteria | Nếu dữ liệu ngân sách phải thông qua phê duyệt, ta khai báo tiêu chí dùng để xác định những record ngân sách nào đã được phê duyệt và cần phải kiểm soát. |
Budget DrillDown Url | Khi khai báo, lệnh này sẽ được thực hiện khi user double click vào cột Budget để thực hiện động tác drill down - truy nguyên ngồn gốc con số đang được trình bày. |
Trường dữ liệu | Diễn giải |
---|---|
ApprovingURL | Khai báo nguồn trích xuất dữ liệu cho cột Approving Value.Nếu để trống, chương trình sẽ mặc định lấy nguồn từ: Purchase Requisition DetailKhi trích xuất và tổng hợp con số ở tính năng BudgetControl. Giá trị ngân sách 1 Budget Item còn phụ thuộc vào phương pháp kiểm soát ngân sách. Có 2 phương pháp kiểm soát ngân sách. 1. Kiểm tra toàn b`ộ dự án. thường áp dụng cho các hạng mục CAPEX, trải dài qua nhiều năm. 2. Kiểm tra theo năm, thường áp dụng cho G&A, nhân sự hoặc phasing CAPEX.Tùy chọn này được định nghĩa ở tính năng Budget Codes.Chương trình sẽ tổng hợp con số ngân sách qua 2 bước cho 2 loại ngân sách nêu trên. Loại 1 , ApprovingURL sẽ bỏ đi tham số Period nếu có. Loại 2 Budget URL sẽ thêm vào tham số Period= ký 1..kỳ 12 của năm đang chạy |
Budget Code Column On Approving URL | Chọn tên cột chứa Budget Code của nguồn dữ liệu Approving. Phoebus dùng giá trị này để điền dữ liệu approving cho từng dòng ngân sách trong bảng Budget Control. |
Project Code Column On Approving URL | Chọn tên cột chứa Project Code của nguồn dữ liệu Approving. Phoebus dùng giá trị này để điền dữ liệu approving cho từng dòng ngân sách trong bảng Budget Control. |
Approving Value Column | Chọn tên cột chứa Approving Value của nguồn dữ liệu Approval. Nếu để trống TxnAmount sẽ là cột kiểm soát ngân sách |
Nhóm này tính ra ngân sách đã sử dụng, thường là các Purchase Order đã được phê duyệt.
Trường dữ liệu | Diễn giải |
---|---|
Commitment URL | Lệnh trích xuất dữ liệu cho cột Commitment Value.Nếu để trống, chương trình sẽ mặc định lấy nguồn từ: Purchase Order Detail |
Commitment Period Column | Chọn tên cột chứa Commitment Period của nguồn dữ liệu Commitment. Cột này nếu để trống sẽ ngầm định là OrderPrd. Cột này dùng để xác định ngân sách đã sử dụng được theo dõi theo toàn dự án P hay là theo năm Y . Thường các mục chi phí OPEX và G&A sẽ tính theo năm và các hạng mục CAPEX sẽ tính theo toàn dự án. |
Budget Code Column On Commitment URL | Chọn tên cột chứa Budget Code của nguồn dữ liệu Commitment. Phoebus dùng giá trị này để lọc giới hạn dữ liệu cho bảng Budget Control. |
Project Code Column On Commitment URL | Chọn tên cột chứa Project Code của nguồn dữ liệu Commitment. Phoebus dùng giá trị này để lọc giới hạn dữ liệu cho bảng Budget Control. |
Commitment Value Column | Chọn tên cột chứa Commitment Value của nguồn dữ liệu Commitment. |
Nhóm này thể hiện ngân sách đã được thực hiện, thường là sổ cái kế toán thể hiện danh sách chi phí thực tế đã thanh toán.
Trường dữ liệu | Diễn giải |
---|---|
Actual URL | Lệnh trích xuất dữ liệu cho cột Actual Value. |
Budget Code Column On Actual URL | Chọn tên cột chứa Budget Code của nguồn dữ liệu Actual. Phoebus dùng giá trị này để lọc giới hạn dữ liệu cho bảng Budget Control. |
Project Code Column On Actual URL | Chọn tên cột chứa Project Code của nguồn dữ liệu Actual. Phoebus dùng giá trị này để lọc giới hạn dữ liệu cho bảng Budget Control. |
Actual Value Column | Chọn tên cột chứa Actual Value của nguồn dữ liệu Actual. |
Các câu lệnh trích xuất dữ liệu này được mô tả ở mục Phoebus Data URL.
Ledger Accounting
Updated on : 2020-10-02 12:04:56. by : . at T470-01.
Topic : . pbs.bo.la.budgetsettings