Payroll Policies

Edited: 2017-02-07

Giới thiệu

Chính sách chế độ - Payroll Policies là tính năng hỗ trợ người dùng thiết lập các quy tắc và thông tin tính toán cho tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp cho nhân viên theo từng kỳ tính lương.

Chính sách chế độ là mẩu tin quy định thông tin Ai được hưởng giá trị bao nhiêu vào trong quãng thời gian nào

1. Ai : có thể là toàn công ty, một nhóm nhân viên, hoặc cụ thể cá biệt cho một vài nhân viên đặc biệt. Việc định nghĩa chính sách chế độ cho từng người trong công ty là không hiệu quả. Nếu số lượng nhân viên lớn. Mỗi lần thay đổi chính sách không lẽ cập nhật cho từng người?

2. Giá trị bao nhiêu : có thể là số tiền, hoặc hệ số.

3. Quãng thời gian nào: Chính sách chế độ nào cũng có ngày hiệu lực và ngày hết hiệu lực.

Danh mục người thụ hưởng chính sách chế độ được lưu bằng mẩu tin Policy Setup pbs.BO.HR.PLC. Khi chạy tính năng này, danh mục đối tượng thụ hưởng được lên danh sách dựa vào ngày hiệu hực - hết hạn. Nếu chỉ cần 1 ngày trong tháng rơi vào khoảng hiệu lực. Đối tượng sẽ được liệt kê vào danh sách.

Tính năng Payroll Policies này là giao diện bổ sung để dễ dàng truy cập, cập nhật, theo dõi giá trị của các đối tượng Policy Code theo thời gian.

Thực chất các mẩu tin chính sách chế độ này nhạy cảm với kỳ tính lương và được lưu vào loại dữ liệu pbs.BO.LKUPV . Chúng được sử dụng thực tế khi tính lương thông qua các tag/ hàm <#PVLOOKUP()>

Dựa vào các quy tắc được thiết lập ở Payroll Policies, người dùng sẽ truy cập tính năng Payroll Calculation để thực hiện các bước tính lương ( Hướng dẫn xem tại https://phoebusfiles.blob.core.windows.net/help/pbs.bo.hr.payroll.html )

Các chính sách, chế độ tính lương, thưởng, phụ cấp được phân chia thành 3 loại:

  1. Chính sách, chế độ áp dụng cho toàn công ty - Toàn bộ nhân viên trong công ty đều được hưởng chế độ như nhau.
  2. Chính sách, chế độ áp dụng cho từng nhóm chức vụ - Dựa theo nhóm chức vụ mà mỗi nhân viên được hưởng chế độ khác nhau
  3. Chính sách, chế độ áp dụng cho từng nhân viên – Dựa theo từng nhân viên cụ thể mà mỗi nhân viên được hưởng chế độ khác nhau.

Người dùng sử dụng tính năng Payroll Policies trong trường hợp tạo mới chế độ, chính sách hoặc chế độ, chính sách thay đổi.

 

CÁC NÚT CHỨC NĂNG

 

Nút chức năng

Mô tả chức năng

Chọn kì tính lương bằng cách mở cửa sổ tìm kiếm.

Chuyển đổi qua lại giữa các kì tính lương

Tạo mới chính sách, chế độ

Thiết lập giá trị cho chính sách, chế độ

In tất cả các chính sách chế độ

Xem tất cả các chính sách chế độ dưới dạng bảng in

Nút chức năng hiển thị hướng dẫn sử dụng cho người dùng

 

 

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Màn hình chính của Payroll Policies

 

 

Thông tin các cột dữ liệu

STT

Tên cột

Ý nghĩa

Ghi chú

1

Payroll Policy

Mã chính sách, chế độ

Danh sách các mã chính sách, chế độ được thiết lập trong tính năng Policy Setup pbs.bo.hr.plc

2

Description

Mô tả quy định cho chính sách, chế độ

 

3

Code

Quy định đối tượng được hưởng chính sách, chế độ

Dùng để phân loại đối tượng được hưởng chính sách, chế độ:

  • Để trống: Chính sách chế độ được áp dụng cho toàn bộ CBNV.
  • CV,CVC,KTT,PG,PP,PTGD...: Chính sách chế độ được áp dụng cho từng nhóm chức vụ khác nhau.
  • V001,V002,V003,...: Chính sách, chế độ được áp dụng cho từng nhân vien khác nhau.

4

Value

Giá trị

Thể hiện giá trị bằng tiền tính theo ngoại tệ USD cho tiền lương, tiền thưởng, phúc lợi của từng chính sách, chế độ

5

Period

Kỳ áp dụng chính sách

Thể hiện kỳ áp dụng chính sách.

 

HƯỚNG DẪN TẠO MỚI QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH, CHẾ ĐỘ

Khi doanh nghiệp bắt đầu áp dụng một chính sách, chế độ mới, người dùng sẽ vào tính năng Payroll Policies để thiết lập quy định cho chính sách, chế độ. Người dùng chọn nút / Chọn  để tạo mới chính sách. Hệ thống sẽ hiển thị màn hình nhập liệu như hình bên dưới.

Thông tin các field dữ liệu

Tên field

Ý nghĩa

Ghi chú

Code

Mã chính sách, chế độ.

Là mã chính sách, chế độ được hiển thị ở màn hình chính của tính năng Payroll Policies

Description

Mô tả quy định cho chính sách, chế độ

Ví dụ: Birthday, Leave travel (HR Pay), 30/4...

Reference

Số quyết định, thông tư

Thể hiện số quyết định, thông tư ban hành chính sách chế độ

Suspend (Blank/S)

Trạng thái của chính sách, chế độ

  • Để trống: đang hoạt động
  • S: Đã hết hiệu lực

Đối với những chính sách không còn dùng nữa thì User sẽ Suspend . Những Step sau khi đã Suspend sẽ không thể hiển thị ở các kỳ tính lương.

Ngày bắt đầu tính lương

Quy định ngày bắt đầu thực thi chính sách

 

Expiry Date

Quy định ngày chính sách hết hiệu lực

Sau thời gian Expiry Date, các quy định của chính sách sẽ hết hiệu lực

Apply to

Quy định đối tượng được hưởng chính sách

  • Để trống: Áp dụng cho toàn công ty
  • GROUP1: Áp dụng cho từng nhóm chức vụ khác nhau
  • Pbs.BO.HR.EMP: Áp dụng cho từng nhân viên khác nhau

Apply to Code Column

Cột quy định chính sách

  • Để trống: Áp dụng cho toàn công ty
  • Code: Áp dụng cho từng nhóm chức vụ khác nhau (TGD,PGD,TG,KTT...)
  • EmplCode: Áp dụng cho từng nhân viên khác nhau (mã nhân viên: V001,V002...)

Apply To Description

Mô tả cột quy định chính sách

 

Sau khi điền đầy đủ tất cả các thông tin, người dùng chọn nút để lưu thông tin.

 

HƯỚNG DẪN THIẾT LẬP GIÁ TRỊ CHO QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH, CHẾ ĐỘ

Sau khi tạo mới quy định, người dùng quay về lại màn hình chính của Payroll Group/ Chọn kỳ áp dụng quy định/ chọn quy định vừa mới tạo/ chọn /Click chuột vào cột value của quy định/ Bắt đầu điền giá trị tính toán cho quy định/ Chọn nút để lưu thông tin.

 

 

 

 

User Tables

Pbs.BO.HR.PayrollPolicies