[Policy Setup] |
Edited: 2017-01-01
Chính sách chế độ thiết lập : Ai , tại thời điểm nào, được hưởng chính sách nào với hệ số, số tiền là bao nhiêu
Các thành phần cần thiết lập
1. Ai - Danh mục người được hưởng chính sách chế độ được quy định ở câu lệnh trích xuất dữ liệu trường Apply to
2. Cái gì - Mã Payroll Code quy định mã hiệu khoản trợ cấp khi tính lương. Mã này được quy định ở cột Apply To Code Column
3. Bao nhiêu - có thể là hệ số, có thể là giá trị được nhập vào Payroll Policy
4. Khi nào - Effective Date quy định thơig gian hiệu lực của chính sách
Khi doanh nghiệp bắt đầu áp dụng một chính sách, chế độ mới, người dùng sẽ vào tính năng Payroll Policies để thiết lập quy định cho chính sách, chế độ. Người dùng chọn nút / Chọn để tạo mới chính sách. Hệ thống sẽ hiển thị màn hình nhập liệu như hình bên dưới.
Thông tin các field dữ liệu
STT | Tên field | Ý nghĩa | Ghi chú |
1 | Code | Mã chính sách, chế độ. | Là mã chính sách, chế độ được hiển thị ở màn hình chính của tính năng Payroll Policies |
2 | Description | Mô tả quy định cho chính sách, chế độ | Ví dụ: Birthday, Leave travel (HR Pay), 30/4... |
3 | Reference | Số quyết định, thông tư | Thể hiện số quyết định, thông tư ban hành chính sách chế độ |
4 | Suspend (Blank/S) | Trạng thái của chính sách, chế độ
| Đối với những chính sách không còn dùng nữa thì User sẽ Suspend . Những Step sau khi đã Suspend sẽ không thể hiển thị ở các kỳ tính lương. |
5 | Ngày bắt đầu tính lương | Quy định ngày bắt đầu thực thi chính sách |
|
6 | Expiry Date | Quy định ngày chính sách hết hiệu lực | Sau thời gian Expiry Date, các quy định của chính sách sẽ hết hiệu lực |
7 | Apply to | Quy định đối tượng được hưởng chính sách |
|
8 | Apply to Code Column | Cột quy định chính sách |
|
9 | Apply To Description | Mô tả cột quy định chính sách |
|
Sau khi điền đầy đủ tất cả các thông tin, người dùng chọn nút để lưu thông tin.
pbs.BO.HR.PLC
Thường không được gọi trực tiếp mà gọi bằng nút Edit của tính năng Payroll Policy pbs.BO.HR.PayrollPolicies
HR