Tính năng này quy định các tham số chung nhất của hệ thống quản trị nhân sự tiền lương.
Quy định khoảng thời gian cho phép nhập liệu như timesheet/ payroll vào phân hệ nhân sự
HR Admin: Quy định người quản trị hệ thống có thể nhìn thấy mọi thông tin. Nếu không nằm trong nhóm này. user chỉ thấy thông tin liên quan đến mình.
Name combination: thứ tự Họ(1) - Tên lót(2) - Tên(3) khi hiển thị tên nhân viên. Nhập 123
hoặc 321
...
WLO Discover Hierarchy by code : Các vị trí làm việc được phân cấp theo mã vị trí. ví dụ - MRK.NORTH
: Marketing Northern area nằm dưới vị trí MRK
- marketing.
Duplication EPR/TSH/ EventTypes - cho phép không cho phép trùng số reference khi ghi sổ.
Quy định ý nghĩa các cột tính năng Payroll record - EPR
Quy định Category chứa mã lookup cho các danh mục quan trọng trong Phoebus :
Payroll Code Lookup - ngầm định = PR_CODE
. Xem thêm pbs.BO.HR.PayrollCode
Position Lookup - ngầm định = POSITION
. Xem thêm pbs.BO.HR.Position
Deparment Lookup - ngầm định = DEPT
.Xem thêm pbs.BO.HR.Department
Payroll Variables Lookup - ngầm định = PR_PARA
. Xem thêm Payroll Variables. Lookup List này sẽ thể hiện trên giao diện của chức năng Payroll Variables để user cập nhật giá trị của chúng khi có thay đổi.
Trường dữ liệu dùng để định nghĩa trạng thái của quá trình phê duyệt, Phải đồng bộ với dữ liệu định nghĩa trong WorkFlow. Cấu trúc định nghĩa trường dữ liệu: Pending=....;Approved=...;Reject=.... Trong đó Pending, Approved, Reject là các action của workflow, .... consultant tự điền trạng thái đã định nghĩa trong workflow phê duyệt. Ví dụ: Pending=;Approved=A;Reject=R
Trường dữ liệu dùng để lưu trữ mã category lookup list được định nghĩa trong tính năng pbs.BO.CATEGORY. Lookup list này dùng để định nghĩa các mã code.
Code | Diễn giải |
---|---|
OT_D | Dùng để định nghĩa code cho rule Over time theo ngày Chú ý: Trong mã code bắt buộc phải có đuôi phía sau là D biểu thị cho ngày |
OT_W | Dùng để định nghĩa code cho rule Over time theo tuần Chú ý: Trong mã code bắt buộc phải có đuôi phía sau là W biểu thị cho tuần |
OT_M | Dùng để định nghĩa code cho rule Over time theo tháng Chú ý: Trong mã code bắt buộc phải có đuôi phía sau là M biểu thị cho tháng |
OT_Y | Dùng để định nghĩa code cho rule Over time theo năm Chú ý: Trong mã code bắt buộc phải có đuôi phía sau là Y biểu thị cho năm |
⚠️ Chú ý các rule kiểm tra ngân sách OT được định nghĩa trong tính năng pbs.BO.LKUDV
Không còn sử dụng nữa ở v 4.5
Updated on : 2022-05-26 10:24:40. by : quanvh@spc-technology.com. quanvh@spc-technology.com at 124.158.10.141.
Topic : Module Settings HR. pbs.bo.hr.hrbd