[MRD - Management Report Definition] |
Tính năng này dùng để khai báo các thành phần chính cần phải có để chạy 1 báo cáo quản trị. Tính năng này được dấu đi. Nó được truy xuất thông qua tính năng Management Reports
Các thành phần chính của 1 báo cáo quản trị thể hiện trong sơ đồ bên dưới:
Được mô tả ở tab Data Tables.
Các bảng dữ liệu đầu vào được khai báo bằng câu lệnh Phoebus URL và được đặt mã hiệu. Trong hình trên ta thấy Báo cáo này sử dụng 1 bảng đầu vào duy nhất có mã TB. Nội dung của nó là kết quả chạy lệnh pbs.BO.LA.TB - trial balance
Các tham số sử dụng trong Data Source Url sẽ được cung cấp bởi thao tác viên, hoặc lấy giá trị ngầm định nếu chạy tự động.
Khai báo này tương đương với việc khai báo user table khi thiết kế báo cáo với template Excel.
Được mô tả ở tab Rows.
Khai báo này tương tự với việc sắp xếp các band trong template excel
Từ version 4.5.5.445. Maanagement Report linh động hơn trong việc định nghĩa cấu trúc các hàng của báo cáo.
Table 1 : Cấu trúc phân cấp của báo cáo
Trường dữ liệu | Ý nghĩa |
Tree Code | Các dòng của báo cáo sử dụng Tree Code mô tả cấu trúc phân cấp. Các cấp (level) được phân chia bằng dấu chấm. Ví dụ 01. Tài sản hữu hình 01.01 - Phương tiện vận tải 01.02 - Thiết bị văn phòng .... |
Rows URL | Công thức dùng để tách dòng báo cáo thành nhiều dòng. Trong hình bên trên, Các dòng màu xanh sẽ được tách nhỏ thành các dòng con, sử dụng cú pháp Rows URL. Cú pháp Row URL này có thể nhận tham số, để tách dòng. Các tham số có thể sử dụng là toàn bộ các ô của dòng cần tách và toàn bộ các tham số dùng để chạy báo cáo. |
Item Column Name, Description Columns Name, Ext Description Column Name | Là 3 cột khai báo để biến bảng Rows URL thành các dòng dữ liệu Item, Description và Ext Description. Trong ví dụ ở trên bảng Rows URL sẽ tạo ra bảng BsCode , vốn có các cột Code, Name, Mỗi dòng dữ liệu trong bảng BsCode sẽ tạo ra 1 dòng chi chiết trong báo cáo có Item = Code và Description =Name Hãy xem kết quả như hình sau : |
Hide Header Row | Nếu ta tick chọn, dòng header sẽ không thể hiện trên báo cáo, chỉ có các dòng chi tiết được thể hiện mà thôi Ví dụ nếu ta tick chọn ẩn header cho dòng 01.02. Cấu trúc báo cáo sẽ như sau :
|
Table 2 : Cách chương trình điền dữ liệu vào báo cáo
Có tất cả 12 cột dữ liệu của báo cáo và 1 cột Total mà chương trình sẽ điền dữ liệu từ các bảng dữ liệu đầu vào. Chương trình sẽ quét các dòng dữ liệu từ bảng đầu vào để tính ra các con số của báo cáo. Nguyên tắc giống như sử dụng kỹ thuật CSUM trong thiết kế báo cáo sử dụng excel template .
|
|
Item | Mã hiệu mục báo cáo, thường dùng để thể hiện khi in báo cáo ra giấy. |
Description/Ext Description | Tên mục báo cáo/ Tên bằng ngôn ngữ khác - dành cho báo cáo song ngữ |
|
|
Table Code | Nếu dữ liệu nguồn có nhiều bảng. Ta có thể quy định mã bảng cho từng dòng dữ liệu. Xem thêm mã bảng cho cột dữ liệu ở bên dưới để xem mã bảng nào sẽ được chương trình sử dụng khi chạy báo cáo. Table Code của Column Definition nếu được định nghĩa sẽ thay thế Table Code của dòng. Như vậy trên 1 dòng dữ liệu ta có thể lấy dữ liệu từ các bảng khác nhau cho các cột khác nhau của báo cáo.
|
Value Column | Sau khi tìm được dòng tương ứng bằng Criteria, chương trình sẽ cộng dữ liệu từ cột khai báo ở đây để có kết quả. Value Column nếu được định nghĩa ở Column Definition sẽ thay thế cho giá trị khai báo ở dòng. Version 4.5.5.470 mở rộng , cho phép dùng công thức tính toán thay vì chỉ dùng được tên column như trước. Xem ví dụ bên dưới. Value Column = Capex[Id]+Opex[Id] -kết quả sẽ được cộng lại từ 2 cột Capex và Opex Đối với cột Value01 (Id=01) - chương trình cộng 2 cột : Capex01+Opex01 Đối với cột Value02 (Id=02) - chương trình cộng 2 cột : Capex01+Opex01 .... |
Row Criteria | Tiêu chí trích xuất dữ liệu cho dòng dữ liệu này. Khi khai báo, ta chỉ cần khai báo tiêu chí trích xuất cho 1 level mà thôi. Khi Chương trình chạy báo cáo, tiêu chí trích xuất cho 1 dòng sẽ phải bao gồm cả tiêu chí của các dòng cha của nó. Hãy xem tiêu chí của báo cáo bên dưới: Row Criteria của các dòng 01.02.110 trở đi sẽ bao gồm cả tiêu chí của những level trước. Điều này đảm bảo dữ liêu jtrichs xuất theo đúng cấu trúc phân cấp của báo cáo.
|
SubTotal | Được áp dụng từ version 4.5.5.470. cho phép tính tổng các dòng trên báo cáo Ở dòng 3 kết quả các cột sẽ là Dòng 1 - Dòng 2 |
|
|
Được mô tả ở tab Columns.
Table 2
Có tất cả 12 cột dữ liệu cho 1 báo cáo. Ta có thể sử dụng hết hoặc chỉ sử dụng một vài cột cho báo cáo. Trong Table 2, ta sử dụng 2 cột, 2 cột này nấy dữ liệu từ bảng TB và cột OpeningBalance và ClosingBalance
Trường dữ liệu | Ý nghĩa |
Column | Liệt kê 12 cột dữ liệu có thể sử dụng cho báo cáo |
Caption | Đặt tên cho cột dữ liệu. Cột không tên - là cột không được sử dụng, sẽ được tự động dấu đi khi trích xuất dữ liệu. |
Table Code | Sẽ override TableCode của Rows. Nếu khai báo TableCode cho 1 cột là TAB2. Dữ liệu của cột sẽ luôn lấy từ bảng TAB2. Cho dù TableCode của các dòng là gì đi nữa. |
Value Column | Tên cột dữ liệu trên bảng nguồn mà chương trình sẽ lấy dữ liệu. Trong ví dụ trên Cột Value01 sẽ được đọc từ cột OpeningBalance của bảng TB |
Column Criteria | Sẽ được kết hợp với Row Criteria để lấy dữ liệu cho cột này Ví dụ Báo cáo có dòng lấy dữ liệu doanh thu AccntCode=<<511.511z và có 3 cột đại diện cho 3 vùng Bắc - Trung - Nam, khi đó ta khai báo tiêu chí Region=N, Region=M, Region=S cho mỗi cột để có doanh thu riêng cho từng vùng. Khi đó tiêu chí lấy dữ liệu cho các cột là :
|
HighLight | Chọn tick để cột dữ liệu được in đậm ở kết quả trích xuất. |
Các tham số của báo cáo được thiết kế để hỗ trợ 2 cách chạy:
Table 3
Trường dữ liệu | Ý nghĩa |
Key | Tên tham số sẽ được cung cấp để chạy báo cáo. Các bảng dữ liệu nuồn có thể sử dụng các tham số này để trích xuất dữ liệu. |
Value | Giá trị default của tham số |
Survey Value | Survey Value - giá trị này nếu có sẽ được lấy từ Survey - do người dùng cung cấp khi chạy báo cáo. Nếu báo cáo được chạy trên server tự động không có can thiệp từ user, chỉ có Key và Value được sử dụng mà thôi. |
Được sử dụng để khai báo các tham số cho việc gửi báo cáo tự động định kỳ cho những người đăng ký
Table 4
Nếu trong nội dung của Notification có chứa cụm từ {ReportLink} thì Báo cáo sẽ được chạy ra và upload lên đám mây. Report Link sẽ được thay bằng đường link tới tệp trên đám mây.
Bằng không, kết quả sẽ được gửi như attachment cho những người được liệt kê ở ô Subscribers
Cập nhật ở version 4.5.5.591: Thêm khai báo loại file trích xuất báo cáo để đính kèm vào email hoặc để các chương trình sử dụng API đọc kết quả báo cáo.
Nếu sử dụng output format là Html. Ta có thể dùng Name of Output Range để giới hạn vùng dữ liệu trên file excel kết quả . Chương trình sẽ convert vùng dữ liệu này thành file html và trả lại cho API
Report
Reference | Links |
Management Reports | https://phoebusfiles.blob.core.windows.net/help/pbs.bo.report.managementreports.html |
Management Report | https://phoebusfiles.blob.core.windows.net/help/pbs.bo.report.managementreport.html |
PublishReport | https://phoebusfiles.blob.core.windows.net/help/pbs.bo.report.publishreport.html |
pbs.BO.Report.MRD