[Deposit Interest Plan] |
Deposit Interest Plan là mô hình số tiền lãi được nhận từ những hợp đồng tiền gửi.
Cơ sở của mô hình được xây dựng dựa trên các thông số đầu vào của mỗi hợp đồng:
1. Số tiền tính lãi - là số tiền gửi có kỳ hạn vào tổ chức tín dụng.
2. Tỷ suất tính lãi. Ví dụ 7% /năm
3. Tần suất tính lãi . Ví dụ lãi tính tại thời điểm ngày 25 mỗi tháng. hoặc sau mỗi 3 tháng. Tần suất tính lãi được khai báo thông quan biểu thức Cron Expression
Dữ liệu cung cấp cho mô hình này thực chất được trích xuất lại từ tính năng Calculate Interest (pbs.BO.FI.DInterestCalc). Chương trình sẽ gọi tính năng này cho toàn bộ các hợp đồng có trong hệ thống.
Tính năng truy vấn này chủ yếu để dùng cung cấp dữ liệu cho các mô hình tài chính giả định.
Nó có 2 tùy chọn để chạy ra mô hình:
1. Tùy chọn Cash=Y (ngầm định) - tính lãi theo lịch trả lãi. nghiệp vụ sinh ra chỉ khi đến hạn trả lãi (Cash basis). Cho ta biết lịch trả lãi.
2. Tùy chọn Cash=N : tính ra doanh thu tài chính cho từng tháng. (accrual basis).
Ví dụ : pbs.BO.FI.DepositInterestPlan?Cash=Y

pbs.BO.FI.DepositInterestPlan?Cash=N

Functions | Description |
Drill Down |
Có 2 lệnh drill down được cung cấp để truy vấn nội dung hợp đồng tiền gửi của dòng đang xem và tính năng Deposit Interest là nguồn của bảng tính lãi này |
…FI
Reference | Links |
pbs.BO.FI.DInterestCalc | |
pbs.bO.FI.DCTR | |
pbs.BO.FI.DepositInterestPlan | Deposit Interst Plan là tính năng tương tự cho tiền gửi có kỳ hạn. |
|
|