Chức năng này dùng để theo dõi kế hoạch nhận lãi và ghi nhận các nghiệp vụ nhận lãi tiền gửi tự động cho từng hợp đồng.
Chức năng này thường được gọi bằng cách double click drill down cột interest ở tính năng theo dõi toàn bộ các hợp đồng tiền gửi Deposit Contracts (FI).
Ta có thể dùng chức năng này để mô phỏng dòng tiền gửi của công ty tại các tổ chức tín dụng và lãi suất của chúng.
Ngoài khả năng lên mô hình kế hoạch lãi suất tiền gửi và dòng tiền, chức năng này còn dùng để ghi sổ các nghiệp vụ: Gửi tiền, Rút tiền, nhận lãi thực tế khi chúng phát sinh bằng cách copy từ kế hoạch
Chú ý
Chương trình hỗ trợ tính toán khi mức lãi suất thay đổi giữa kỳ. Tuy nhiên ý nghĩa thực tế không lớn vì các hợp đồng tiền gửi thường cố định mức lãi suất trong suốt thời gian gửi tiền.
Chương trình không hỗ trợ việc nhập các nghiệp vụ rút vốn trước thời điểm đáo hạn, do điều này ảnh hưởng đến lãi suất đã nhận hoặc mức phạt do hủy hợp đồng. Trong trường hợp cần thay đổi thời gian đáo hạn. Ta nên thay đổi Mature Date và mức lãi suất tương ứng.
Ta nên dùng chức năng này để theo dõi và nhập nghiệp vụ nhận lãi theo kế hoạch.
Ngoài ra công dụng khác là tạo các hợp đồng tiền gửi giả định để lên mô hình tài chính liên quan tới các khoản tiền gửi

Chương trình sẽ căn cứ vào thiết lập số tiền gửi và kế hoạch nhận lãi để lên mô hình.
Nếu user nhập nghiệp vụ thực tế gửi tiền (loại nghiệp vụ DEP) số tiền của nghiệp vụ này sẽ thay thế cho số tiền trên hợp đồng tiền gửi.
Chương trình căn cứ vào các tham số sau của hợp đồng để chạy ra mô hình dòng tiền
Tần suất nhận lãi được khai báo bởi biểu thức cron ở trong mẩu tin hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn.
Các dòng màu xanh là các dòng đã thực hiện. Các dòng màu đen là kế hoạch chưa thực hiện.
Khi các nghiệp vụ nhận lãi được nhập vào mẩu tin Deposit Ledger (FI) chúng sẽ được cộng lại vào dòng tương ứng - là dòng kế hoạch có cùng : mã hợp đồng , và kỳ tính lãi.
| Cột dữ liệu | ý nghĩa |
|---|---|
| Deposit | Là số tiền tínhgửi được tính lãi tại ngày đang xem. |
| Withdraw | Là số tiền vốn nhận về, số tiền này sẽ làm giảm số tiền tính lãi sau khi thực hiện |
| Date From-Date To | Giai đoạn tính lãi từ ngày đến ngày |
| Interest Days | = To Date - From Date + 1 |
| Rate | Tỷ suất tính lãi, tra cứu theo bảng interest table tại ngày ToDate |
| Interest | Số tiền lãi trong giai đoạn. = Interest Days/360 * Rate/100 * Principal Amount. Số ngày tính lãi trong năm =360 được quy định ở pbs.BO.FI.Settings |
| Rec Interest | Là số tiền tính lãi đã nhận |
| Interest Balance | Số dư của lãi có thể nhận tại ngày cuối cùng của giai đoạn (To Date) |
| Status | Actual - Đã thực hiện. Schedule - lên kế hoạch. Asumption - giả định. |
| Nút lệnh | ý nghĩa |
|---|---|
![]() |
Chọn hợp đồng |
![]() |
Xem bảng tỷ suất lãi vay |
![]() |
Chọn các dòng lãi vay phải trả và bấm nút này để ghi nhận nghiệp vụ thanh toán lãi vay thực tế ![]() |
![]() |
Chọn dòng trả vốn và bấm nút này để ghi nhận nghiệp vụ trả vốn thực tế. ![]() |
Updated on : 2021-06-08 08:40:24. by : . at T470-01.
Topic : Deposit Contract Interest(FI). pbs.bo.fi.dinterestcalc