pbs.BO.RE.PTICâu lệnh mở tính năng Payment Terms Installments - Các đợt thanh toán. |
Các đợt thanh toán là thông tin chi tiết của Phương thức thanh toán (pbs.BO.RE.PTD) quy định:
❑Số tiền thanh toán trong đợt
❑Ngày đến hạn thanh toán của đợt này
❑Preset cho Diễn giải cho nghiệp vụ
❑Preset cho 10 mã phân tích.
Các điểm lưu ý trên form nhập liệu
1. Quy định về ngày đến hạn
❑Fix Due Date: là ngày đến hạn được chỉ định đích danh không qua tính toán. Nếu Fixed Due Date không được định nghĩa thì Ngày đến hạn sẽ được tính toán theo quy tắc mở các mục tiếp theo.
❑Quantity và Time Unit: Quy định số ngày/tháng cộng thêm từ ngày bắt đầu để tính ra ngày thanh toán. Đơn vị thời gian:
▪D là ngày
▪M là tháng
❑Nếu ngày đến hạn rơi vào cuối tuần (thứ Bảy, Chủ Nhật) thì có thể định nghĩa dời ngày thanh toán sang ngày làm việc kế tiếp (sang tuần sau) hoặc ngày làm việc trước đó (trong tuần này). Ví dụ:
▪Ô Rouding Day là Chủ nhật điền dấu +: có nghĩa là Ngày đến hạn rơi vào Chủ Nhật thì sẽ dời sang ngày làm việc tiếp theo vào thứ Hai tuần sau.
▪Ô Rouding Day7 là thứ Bảy điền dấu -: có nghĩa là Ngày đến hạn rơi vào thứ Bảy thì sẽ dời sang ngày làm việc trước đó là vào thứ Sáu trong tuần.
❑Ta có thể quy định ngày đến hạn luôn luôn rơi vào cuối tháng nếu tick vào Round To Month-End.
❑Ta cũng có thể quy định ngày đến hạn rơi vào 4 ngày cố định trong tháng (ví dụ vào cuối mỗi tuần, ngày 7-14-21-28) bằng cách điền ngày vào các ô Rounding Date 1..4.
2. Những Preset để nhập tiêu chí phân tích cho từng đợt
Những mã phân tích được preset dùng để tạo các nghiệp vụ sổ cái.
3. Các kỳ của từng đợt thanh toán
Kỳ của đợt thanh toán có thể căn cứ vào tháng đến hạn hoặc tính từ kỳ bắt đầu cộng với giá trị Period Offset.
|
|
________________________
Updated date: 22/04/2016