Form Actions cho phép người dùng chạy một tác vụ nào đó. Ví dụ: post dữ liệu của form vào một bảng, in form, đặt trạng thái của form, ...
Các Form Action liên kết đến các nút bấm trên form, hoặc danh sách form. Chúng ta có thể thiết lập cho phép truy cập vào một form action thông qua Data Access Group hoặc Operator Permission.
Các form action có thể được liên kết với nhau, vì vậy khi người dùng chạy một action, những action được liên kết cũng sẽ chạy.
Code |
Description |
---|---|
Doc Code |
Tên form mà nút lệnh này làm việc (được định nghĩa tại chức năng PBF) |
Action Code |
Tên nút lệnh, biểu tượng của nút lệnh sẽ được tìm ra từ mã này. |
Description |
Diễn giải cho nút lệnh. |
Button Cmd |
Đây là câu lệnh Phoebus, cho biết câu lệnh nào để chạy với những tham số nào. Cú pháp giống như trong thiết kế dashboard. |
Visible in |
Khi nút lệnh này được chọn, nút lệnh sẽ xuất hiện trong form hay từ danh sách form. |
Suspend |
Tạm ngưng hoạt động nếu chọn S/C. |
Permission Id |
Thiết lập người dùng nào có thể truy cập vào form. Ví dụ: pbs.BO.LA.J.Post --> Nếu người dùng không có quyền truy cập để Post vào một Nhật ký, họ cũng sẽ không có quyền truy cập vào action này. |
Data Access Group |
Những ai có thể nhìn thấy nút lệnh này. |
Flag1.. Flag5 |
Trạng thái thiết lập cho form sau khi action này chạy. |
Cú pháp chung của một Action là:
phoebus://command?id=default_parameter¶1=value1¶2=value2 .....
Bạn cũng có thệ đặt tên các range vào trong câu lệnh như sau
phoebus://command?id=default_parameter¶1=[cell_name1]¶2=[cell_name2] .....
cell_name1, cell_name2 là tên range trong excel template. Trước khi chạy, Phoebus đọc tất cả [cell_name1], [cell_name2] ... và điền chúng vào câu lệnh. Sau đó các câu lệnh cuối cùng sẽ được chạy.
➢ Import vào Inventory Movement