Chức năng này dùng để :
Tổng hợp các yêu cầu mua sắm đang ở bước đánh giá lựa chọn nhà thầu.
Nhập các thông tin điểm đánh giá cho từng nhà thầu. Có tối đa 10 tiêu chí đánh giá.
Chọn nhà thầu
Chức năng này thường được chạy cho từng kỳ, Tham số chính khi chạy là Period của ngày hiện tại
Tên cột | Ý nghĩa |
---|---|
Item No | Số thứ tự |
Item Code, Description, Unit, Required Qty | Các mục cần mua sắm, Được trích xuất từ bảng PR details. Chú ý các mục này có thể lặp lại nếu có nhiều hơn 1 nhà thầu. Ví dụ mục 4 và 5 yêu cầu mua 345 metric ton, có 2 nhà thầu chào giá. |
Supplier Code | Mã hiệu các nhà thầu có thể cung cấp mặt hàng cần mua |
Purchase Cost, Supplier Item, Supplier Item Desc, Lead time, minimum order | Giá mua từ nhà thầu này, Mã hiệu và tên gọi mà nhà thầu này sử dụng cho item cần mua. Lead time : thời gian cần để giao hàng, đơn hàng tối thiểu. Purchase Cost được tính tự động từ mẩu tin Item-Supplier Mẩu tin này quy định giá cho mỗi item từ từng nhà thầu. Giá này không có tính thời điểm, nó luôn là giá mà nhà thầu đang chào. Nêu nhà thầu đổi giá, ta phải cập nhật mẩu tin pbs.BO.PO.ITS để có bảng giá nhà thầu mới nhất. |
Các cột Price, Payment Term, Delivery, Technical ... | Là 4 trong số 10 tiêu chí chọn thầu được sử dụng. Các tiêu chí này được định nghĩa ở tính năng Business Definition (PO) |
Supplier Score | Điểm đánh giá thầu. Càng cao thì nhà thầu càng tốt. Điểm đánh giá nhà thầu được tính là bình quan gia quyền của 10 tiêu chí đánh giá và hệ số của chúng. Trong ví dụ bên dưới điểm Trung bình được tính như sau : - (Price x hệ số Price + PaymentTerm x hệ số PaymentTerm + Deliveryx hệ số Delivery + Technical x hệ số technical) /4 Các hệ số đánh giá thầu phụ thuộc vào thời gian và được khai báo trong tính năng pbs.BO.PO.SupplierWeightFactors |
Recommended | Phoebus tính toán và đánh dấu nhà thầu có điểm cao nhất. |
Award | Số lượng quyết định sẽ mua từ nhà thầu này. trong ví dụ dưới. Tổng số lượng cần mua DAP63 là 345 tấn. Trong đó 200 tấn từ nhà thầu CL08974 và 145 tấn từ nhà thầu DL-08 |
Nếu click vào ô số ở cột Award , Phoebus mở các mục thắng thầu ra để thay đổi các thông tin như số lượng, giá trao thầu. Về kỹ thuật, Phoebus mở chức năng pbs.BO.PO.AWD?ItemCode=[ItemCode]&AWH\AWARD_PRD=T
Nếu click vào các cột khác, Phoebus mở tính năng truy vấn chi tiết các yêu cầu mua sắm. pbs.BO.PO.PRD?ItemCode=[ItemCode]&PRH\DATE_REQUEST=<<1..LM
Và tiến hành quá trình phê duyệt cho các yêu cầu mua sắm này. Khi user mở tính năng pbs.BO.PO.ApporvedPRs, Phoebus sẽ lựa chọn các dòng chi tiết pbs.BO.PO.PRD đã được phê duyệt trong tháng để xử lý. Tuy nhiên tiêu chí đánh dấu các dòng đã được phê duyệt có thể khác nhau ở từng doanh nghiệp.
Để chọn đúng nội dung các dòng pbs.BO.PO.PRD, Phoebus sử dụng tiêu chí trích xuất định nghĩa ở tính năng pbs.BO.PO.POBD.ApprovedPRFilters cùng với tiêu chí thời gian PRH\DATE_REQUEST từ ngày 1 đến ngày cuối tháng đang xử lý.
Nếu tiêu chí này để trống, Phoebus sẽ trích xuất toàn bộ PRD trong tháng ra để xử lý. Ta cũng có thể sử dụng ApprovedPRFilters để chia quá trình xử lý thầu thành nhiều nhóm: Nhóm TSCĐ, nhóm vật tư sản xuất, nhóm dịch vụ ...
Nhập các thông tin cung ứng từ các nhà cung cấp vào mẩu tin pbs.BO.PO.ITS - Item Suppliers. Mẩu tin này mô tả item code mà nhà cung cấp có thể cung ứng cùng với tên gọi, mã hiệu của nhà cung cấp. Quan trọng hơn hết, là nhập giá của từng nhà cung cấp cho mỗi mặt hàng.
Xác định các tiêu chí đánh giá nhà thầu. Trong hình trên, các nhà thầu sẽ được đánh giá qua 4 tiêu chí : Price,Payment Terms, Delivery, Technical. Ta có thể dùng tối đa 10 tiêu chí đánh giá.
Cập nhật bảng hệ số của từng tiêu chí đánh giá. Các tiêu chí quan trọng sẽ có hệ số cao hơn. Dùng tính năng pbs.BO.PO.SupplierWeightFactors để nhập các hệ số này. Chú ý rằng các hệ số này phụ thuộc vào thời gian. Hãy nhớ chọn ngày trước khi cập nhật hệ số. Dữ liệu này thực chất là LKUDV với LookupCategory = S_CRITERIA
Để chọn thầu, người có thẩm quyền chọn các dòng tương ứng và bấm nút Award (trao thầu). Số lượng trao thầu ngầm định sẽ = số lượng cần mua sắm. Để thay đổi số lượng trao thầu, bấm đúp vào dòng cần thay đổi ở cột Award. Hệ thống sẽ chuyển đến các mục đã trao thầu để tiến hành thay đổi
Về mặt kỹ thuật các mẩu tin trao thầu được lưu vào các mẩu tin pbs.BO.PO.AWH (header) và pbs.BO.PO.AWD (detail). Nếu chạy tính năng pbs.BO.PO.AWH, ta sẽ có danh sách các hạng mục cần mua sắm đã xử lý trao thầu. Nói cách khác, ta căn cứ vào thông tin Award để tiến hành đặt hàng (tạo PO).
Khi bấm nút Award, hệ thống sẽ yêu cầu các dòng được chọn phải có mã hiệu nhà cung cấp. Ta không thể trao thầu khi chưa có ai để trao.
Ở bước setup, để khi bấm nút award , mẩu in pbs.BO.PO.AWH tạo ra thành công ta phải định nghĩa trước một mã Sequence pbs.BO.SEQ để tạo Award kế tiếp. Nếu ô này để trống, mã sequence ngầm định sẽ là AWARD
💡 Ghi chú
Khi tạo Award header và Award detail, 2 transformation profile sex được sử dụng để customize nội dung Award. 2 transformation profile này sẽ có mã hiệu là PR2AWH
, PR2AWD
Updated on : 2022-11-16 06:09:56. by : . at X1-EXTREME.
Topic : Supplier Evaluation. pbs.bo.po.approvedprs