Hệ thống tài khoản là danh sách tất cả các tài khoản kế toán được doanh nghiệp sử dụng để ghi lại các giao dịch của mình. Đây là một cách có hệ thống để tổ chức và phân loại các giao dịch tài chính của công ty, đồng thời giúp cung cấp một cái nhìn tổng quan rõ ràng và ngắn gọn về tình hình tài chính của công ty.
Tại Việt Nam, sơ đồ tài khoản nhìn chung được xây dựng dựa trên Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế (IFRS) và Chuẩn mực Kế toán Việt Nam (VAS). VAS dựa trên IFRS nhưng bao gồm các yêu cầu và hướng dẫn bổ sung dành riêng cho Việt Nam.
Chức năng này dùng để nhập và lưu hệ thống tài khoản kế toán.
Hệ thống tài khoản trong Phoebus có thể định nghĩa tùy ý chứ không gắn liền với hệ thống tài khoản của bất kỳ quốc gia nào. Các chức năng và nghiệp vụ sẽ căn cứ vào tính chất của từng tài khoản chứ không quan trọng mã hiệu của nó.
Ở Việt nam, hệ tài khoản thường chia thành 8 loại theo thông tư 200.
Tài sản (<<111..244
): Danh mục này bao gồm các tài khoản cho các loại tài sản khác nhau, chẳng hạn như tiền mặt, đầu tư, bất động sản, nhà máy và thiết bị.
Nợ phải trả: <<331..357
: Danh mục này bao gồm các tài khoản cho các loại nợ phải trả khác nhau, chẳng hạn như các khoản vay, nợ và các nghĩa vụ tài chính khác.
Vốn chủ sở hữu: <<411..466
: Danh mục này bao gồm các tài khoản vốn chủ sở hữu, chẳng hạn như vốn và dự trữ của công ty.
Doanh thu: <<511..521
: Danh mục này bao gồm các tài khoản cho các loại doanh thu khác nhau, chẳng hạn như doanh thu bán hàng, tiền thuê nhà.
Chi Phí (Sản xuất, Kinh doanh): <<611..642
: Danh mục này bao gồm các tài khoản cho các loại chi phí khác nhau, chẳng hạn như tiền lương, tiền thuê nhà và thuế.
Thu nhập khác: 711
Chi phí khác: 811..812
Xác định kết quả kinh doanh: 911
Ta có thể tải về hệ tài khoản Việt nam từ cloud của SPC bằng lệnh Copy From Cloud
Tùy theo mỗi doanh nghiệp và độ dài Account Code có thể khác nhau.
Stt | Tên trường | Diễn giải | Ghi chú |
---|---|---|---|
1. | Account Type | Loại tài khoản | Loại tài khoản bao gồm 6 loại: - Balance Sheet Account - Creditor - Debtor - T_Client - Profit and Lost Account - Memo Account. |
2. | Suspend | Tạm đóng | Có 3 trạng thái: - Working (Đang hoạt động) - Suspened (Tạm đóng) - Closed (Đóng) |
3. | A_Analysis Codes | Mã phân tích | - Dùng để hỗ trợ làm báo cáo - Những mã phân tích sẽ được setup với tính năng pbs.BO.LA.NC, tùy vào nhu cầu của mỗi doanh nghiệp |
4. | T_Analysis | Yêu cầu | Khi sử dụng loại tài khoản này, người dùng bắt buộc điền thông tin của mã phân tích |
Hệ tài khoản có 10 mã phân tích A0
..A9
giúp phân loại các tài khoản và tương ứng với nó là tạo ra các báo cáo quản trị không phụ thuộc vào cách đánh số của mã tài khoản.
Mã A0 là 1 trong 10 mã như vậy, nó thường được dùng để phân nhóm các tài khoản vào các chỉ tiêu của báo cáo cân đối kế toán.
Mã A0 ngầm định được định nghĩa ở danh sách mã phân tích Analysis Code với Category = A0
.
Ta cũng có thể dùng tính năng pbs.BO.FI.BSCode để thay thế cho mã A0 truyền thống.
Tương tự, mã A1 cũng là 1 trong 10 mã như vậy, nó thường được dùng để phân nhóm các tài khoản vào các chỉ tiêu của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Mã A1 ngầm định được định nghĩa ở danh sách mã phân tích Analysis Code với Category = A1
.
Ta cũng có thể dùng tính năng pbs.BO.FI.PLCode để thay thế cho mã A1 truyền thống.
Khi sử dụng pbs.BO.FI.BSCode và pbs.BO.FI.PLCode ta có thể upload các báo cáo đã kiểm toán vào 2 tính năng tương ứng Balance Sheet Actual (FI) và Profit and Lost Actual (FI)
Dữ liệu sau kiểm toán này có thể được attach với softcopy của bản thân báo cáo kiểm toán. Còn dữ liệu của nó có thể dùng cho những báo cáo tổng hợp với tốc độ truy xuất cao hơn hàng trăm lần so với việc truy xuất dữ liệu thô từ phân hệ kế toán.
Các mã phân tích khác có thể sử dụng như hệ tài khoản thứ 2 của công ty mẹ. Hoặc dùng để consolidate các chi nhánh trong tổng công ty.
Updated on : 2022-12-22 13:26:41. by : . at 118.69.187.103.
Topic : Chart of Accounts. pbs.bo.la.ca