Chức năng này nhóm các thông tin liên quan đến một đối tượng cụ thể.
Ví dụ đổi với một hợp đồng, ta cần theo dõi các thông tin liên quan:
Tương tự đối với một mẩu tin nhân viên, người sử dụng sẽ cần xem các thông tin liên quan:
Trước đây nv triển khai thường dùng các công cụ kỹ thuật như fixed grids và formulas để thể hiện các thông tin liên quan đến mẩu tin chính đang xem. Tuy nhiên điều này tốn nhiều thời gian để xây dựng, huấn luyện user do giao diện không thống nhất (mỗi site, mỗi nv tư vấn có thể xây dựng form riêng). Ngoài ra, Fixed grid cũng làm giảm performance của chương trình do tất cả các thông tin liên quan được tải ngay lập tức khi mở form.
View 360o giải quyết các vấn đề trên bằng cách tập hợp các thông tin liên quan thành 1 nhóm các chức năng.
Đối với end user, việc theo dõi, thay đổi các thông tin liên quan đến 1 đối tượng cụ thể cũng trở nên đơn giản hơn bao giờ hết.
Để sử dụng chức năng này end user sẽ dùng lệnh Run V360 profile
Mã subform của các chức năng vệ tinh
Enter the subform code, which will apply to this V360. Start with = if the subform is a formula.
Ngưng hoạt động.
Mỗi chức năng vệ tinh được khai báo ở bảng chi tiết bên dưới.
Cột | Ý nghĩa |
---|---|
UICode | Mã hiệu chức năng vệ tinh |
Name | Tên chức năng |
Data Type | Định danh chức năng vệ tinh |
Parameters | Tham số lọc dữ liệu. Lấy ra các mẩu tin vệ tinh liên quan đến mẩu tin chính - master |
iconid | mã mẩu tin biểu tượng của chức năng vệ tinh. |
Khi user mở tab của chức năng vệ tinh. Chương trình sẽ tự động thêm các tiêu chí lọc để lấy ra các mẩu tin vệ tinh liên quan. Cụ thể là thêm các khóa chính vào. Nếu user không chọn mẩu tin master, khóa chính sẽ chưa có. Khi đó giá trị của khóa chính dùng làm tham số sẽ là !
✔️ Ví dụ
Mẩu tin master là Employee Record có mã EmplCode = V0002
. Khi user mở chức năng vệ tinh HR Events, chương trình sẽ tự thêm tiêu chí lọc như sau để lấy ra các sự kiện liên quan đến nhân viên V0002
pbs.BO.HR.EEV?EmplCode=V0002
Do mẩu tin HR Events có chứa trường dữ liệu EmplCode nên chỉ có thông tin của nhân viên V0002
được trả về.
Đối với các loại thông tin vệ tinh không có trường EmplCode thì ta phải chỉ định cụ thể tiêu chí lọc ở cột Parameters
Khi cột Data Type là mã định danh của 1 mẩu tin editable, chương trình sẽ mở danh mục infolist của loại thông tin này. Các nút lệnh tương ứng sẽ là Create , Edit , Copy, Delete ... như các mẩu tin tham chiếu khác.
Khi cột Data Type là chức năng truy vấn, chương trình sẽ mở truy vấn tương ứng. Các nút lệnh của truy vấn cũng được thể hiện. (Xem dòng 008 trong hình trên)
User Query Definition có thể được sử dụng để cung cấp dữ liệu cho chức năng vệ tinh. (Xem dòng 009 trong hình trên)
User sẽ khai báo cột Data Type là câu lệnh chạy chức năng User Query, chương trình sẽ mở truy vấn khai báo ở đây.
HtmlPage Definition có thể được sử dụng để tạo trang web và thêm nó vào profile 360 làm chức năng vệ tinh
Khi khai báo Html, ta cũng có thể định nghĩa các lệnh trên toolbars hoặc / và thêm trực tiếp các lệnh vào nội dung html thông qua cú pháp hyperlink
Có 2 cách để sử dụng profile V360
✔️ Ví dụ
Sau khi định nghĩa profile EMP360
như hình trên. Khi mở chức năng Employee Record với subform = EMP360
, nút lệnh View sẽ mở Profile V360 cho nhân viên được chọn, thay vì mở mẩu tin editable như thông thường.
Tương tự như vậy nếu Wizard Profile EMP360
cũng được định nghĩa, nút lệnh Create sẽ tạo Employee mới thông qua Wizard thay vì form nhập liệu thông thường
Update ở v4.7.7.617 :
Khi thiết lập các cột cho các query, infolist vệ tinh. Thứ tự, nội dung, thể hiện các cột có thể khác hoàn toàn các layout của chức năng gốc. Việc thiết lập thông qua save layouts phụ thuộc vào các file layout ở các máy con nên nội dung trình bày ở các máy con có thể khác nhau gây lẫn lộn cho ngời dùng.
Do đó ở v 4.7.7.617 áp dụng việc khai báo cụ thể các cột cần trình bày cho các giao diện vệ tinh dạng bảng. Hệ thống SẼ KHÔNG áp dụng layout nếu người quản trị thiết lập cụ thể các cột thể hiện
Việc thiết lập được thực hiện như sau:
Mở form thiết lập giao diện vệ tinh
Thiết lập các cột cần thể hiện ở bảng con Appearance
Ta có thể thiết lập :
Theo thiết lập ví dụ trên. Kết quả thể hiện giao diện Address không còn liên quan tới bất kỳ layout nào, mà thể hiện chính xác như khai báo:
Không còn áp dụng
Do layout V360 và layout infolist /query có cấu trúc khác nhau. Infolist có nhiều settings hơn.
Layout V360 có thể đọc 1 phần layout của infolist/query. nhưng chiều ngược lại thì không.
Do đó ở v4.7.7.424 điều chỉnh như sau:
Nếu layout v360 chưa được định nghĩa , layout tương ứng của infolist/query sẽ được sử dụng.
Nếu đã mở v360 rồi , thực hiện save layout (tự động hoặc thủ công) layout v360 lưu lại sẽ được sử dụng chỉ cho v360
⚠️ Tóm lại:
layout infolist và query không liên quan gì tới layout của v360
nếu layout 360 chưa có thì nó lấy layout của infolist/query tương ứng để xài
Các trang satellite dạng bảng dữ liệu như infolist hoặc query hỗ trợ các lệnh chuột phải để user tương tác với từng dòng dữ liệu.
Để khai báo các lệnh drilldown, khi định nghĩa satellite ta mở form chi tiết để khai báo các lệnh này
Lệnh | Diễn giải |
---|---|
Test | Chạy thử profile |
Updated on : 2024-08-15 18:22:01. by : . at X1-EXTREME.
Topic : V360 Profile. pbs.bo.forms.v360