Financial Model Profile (FI)

Giới thiệu


Financial Model Profile là chức năng định nghĩa cách thức thiết lập các nguồn dữ liệu làm cơ sở để chạy mô hình tài chính.

Mô hình tài chính bao gồm các nguồn dữ liệu về doanh thu, chi phí của doanh nghiệp. Các nguồn này có thể chia ra chi tiết thành nhiều loại ví dụ doanh thu bán hàng hóa, doanh thu dịch vụ, doanh thu bán lẻ, bán sỉ. Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí thuê ngoài. Các nguồn này đa số là ước tính từ dữ liệu mô hình kinh doanh.

Ví dụ để ước tính chi phí nhân sự, ta căn cứ vào sơ đồ tổ chức, mức lương và thu nhập cho các vị trí.

Để ước tính doanh thu ta dùng mô hình khách hàng tiềm năng, sản phẩm và mức giá.

Chức năng này cho phép thiết lập mô hình tài chính ở mức độ chi tiết nhất mà bạn có thể tưởng tượng ra. Ta có thể dùng chức năng này một cách độc lập hay kết hợp với các tính năng khác ở các phân hệ ngân sách, nhân sự, kinh doanh.

f8201a8e-b7f8-4e83-b6e2-fa25c105b26d.pbs_bo_fi_fmp_md

Sử dụng


Khi tạo 1 profile ta cần khai báo các nhóm thông tin sau:

  1. Quan trọng nhất là nguồn dữ liệu. Đây sẽ là cơ sở để ta hạch toán các nghiệp vụ kế toán giả định. Ví dụ để tạo mô hình các bút toán doanh thu công nợ, ta sẽ khai báo nguồn doanh thu ở đây là 1 bảng dữ liệu có các cột : kỳ bán hàng, khách hàng, mã hàng hóa dịch vụ, số lượng giả định, đơn giá bán theo bảng giá. Các bước hạch toán sẽ có không chỉ doanh số mà còn có phải thu và ước tính dòng tiền về.

    Tương tự vậy các nguồn chi phí cũng càng chi tiết càng tốt, chi tiết sẽ tạo các hạch toán giả định cụ thể hơn. Các hạch toán giả định cụ thể hơn sẽ tạo niềm tin vào mô hình hơn.

  2. 1 profile có thể có nhiều subprofile. Khi chạy profile tổng, toàn bộ các profile con sẽ được gộp chung vào kết quả.

  3. Khai báo kỳ kế toán mà nguồn dữ liệu sau hạch toán sẽ được đưa vào mô hình nếu kỳ kế toán của chúng nằm trong quãng thời gian này.

  4. Các lệnh tương tác với user để truy vấn và phân tích dữ liệu của mô hình này.

image0

Sau khi khai báo nguồn, ta định nghĩa hạch toán trên bảng dữ liệu nguồn thông qua chức năng Financial Model Target.

Trường dữ liệu Ý nghĩa
Profile Code Mã thiết lập tài chính
Name Tên
Data Access Group Phân quyền nhóm truy cập dữ liệu
Suspend Tình trạng của Hồ sơ Mô hình Tài chính:

- Working: đang hoạt động.

- Suspend: tạm treo.

- C (Closed): đóng
Notes Ghi chú
Sub Models Mã profile tài chính con (trong trường hợp khởi tạo mô hình tài chính gồm nhiều profile đã thiết lập, CST cập nhật hoặc chọn mã ở field này để khi chạy mô hình tài chính, chỉ cần chạy 1 profile tổng)
Source Url Định nghĩa nguồn dữ liệu để chạy mô hình tài chính
Survey Code Mã bảng hỏi (survey) để chọn đúng dữ liệu cần xuất
Report Template Mẫu báo cáo
Revaluation Accounts Khai báo tài khoản đánh giá lại chênh lệch tỉ giá
Context Menu1-5
Output Periods image1

Survey yêu cầu user chọn tham số để lọc các tiêu chí đầu vào của mô hình.

Các mô hình tài chính thường liên quan đến kỳ kế toán. Ta có thể giới hạn kỳ cho các nghiệp vụ đầu ra thông qua 2 tham số này. Tất cả các nhật ký không nằm giữa 2 kỳ này sẽ được loại bỏ khỏi mô hình

Nếu 2 tham số này để trống, mô hình sẽ bao gồm toàn bộ dữ liệu hạc toán từ đầu vào của mô hình

Xem thêm



Updated on : 2021-01-25 13:14:15. by : . at T470-01.

Topic : Financial Model Profile. pbs.bo.fi.fmp