Tính năng này dùng để khai báo dữ liệu chạy mô hình thu tiền và thanh toán. Nó liệt kê các khoản phải thu. Các khoản đã thu và tự động thực hiện tách phân bổ các khoản này theo nguyên tắc FirstDue->First Pay. Mô hình này có thể chạy tổng quát cho tất cả các module có liên quan đến công nợ và thu tiền chứ không gắn vào module RE hoặc module SM, LA
Ngoài ra mô hình này có thể cung cấp công cụ để tính toán các khoản phạt chậm nộp căn cứ vào due date của phải thu.
Sau khi định nghĩa ở đây, các profile này có thể dùng để chạy các truy vấn Collection Model và Collection Interest Model
Receivable Url : Khai báo nguồn dữ liệu phải thu. Trong hình minh họa bên dưới. Nguồn dữ liệu phải thu được lấy từ mô hình doanh thu của phân hệ bán BĐS. Ta cũng có thể lấy nguồn dữ liệu từ sổ công nợ BĐS hoặc sổ cái của các phân hệ khác như tuyển sinh, kế toán, maintenance ...
Collection Url : Khai báo nguồn dữ liệu thu tiền. Trong hình minh họa bên dưới. Nguồn dữ liệu phải thu được lấy từ sổ cái phân hệ BĐS. Ta cũng có thể lấy nguồn dữ liệu từ sổ công nợ kế toán, maintenance ... hoặc ngân sách ước tính kế hoạch thu tiền.
RateTable : là Category Code của bảng Lookup theo ngày LKUDV. Bảng này để khai báo lịch sử % rate phạt chậm nộp. chung cho tất cả các hợp đồng hoặc cụ thể cho 1 hợp đồng. Nếu không khai báo. Bảng ngầm định được sử dụng có mã là CTR_INT
: contract Interest.
Interest Paid Url : Khai báo nguồn dữ liệu các nghiệp vụ thanh toán lãi chậm nộp. Áp dụng từ v 4.7.7.589
ContractNo/PaymentNo/DueDate/Receivable Amount/Description/TransGroup
PayToContractNo/PayToInstallmentNo/Payment Amount/Payment Date/Payment Reference/PaymentTransGroup
TransGroup và PaymentTransGroup được thêm vào từ v 4.7.6.935. ()
Công thức tính toán để xác định Số ngày ân hạn và số tiền ân hạn. Đối tượng dùng để tính toán là Các cột kết quả khi chạy truy vấn.
Updated on : 2024-02-25 16:11:00. by : . at X1-EXTREME.
Topic : Collection model Profile. pbs.bo.fi.cmp