AcroForm Profile

Giới thiệu


Chức năng này được sử dụng để khai báo 1 form pdf gửi đi tới nhiều người để lấy thông tin, và đọc cách đọc thông tin phản hồi.

Sử dụng


759414d1-bd18-4f25-aebe-7ddd39e979d7.pbs_bo_documentapi_acrfprofile_md

Các trường dữ liệu

Code,Description K (General)
Mã hiệu, Diễn giải của profile.
Suspend (General)
Các form đã hoàn tất sứ mạng được đánh dấu suspend = C để không thể hiện trên giao diện xử lý dữ liệu nhận về Manage Acroforms.
TemplateCode, Template Type (Content)

Là mã hiệu form snap hoặc flexcel, được dùng để tạo form Pdf. Các form pdf cũng có thể được thiết kế bên ngoài chương trình, khi đó ta không cần nhập thông tin này

9f4deb9f-c2f4-42e1-b07e-a4961794d506.pbs_bo_documentapi_acrfprofile_md

MailService (Mail)
Là mã hiệu mail account được thiết lập để nhận về các form phản hồi. Nếu để trống, giá trị ngầm định là Code của profile này. Select the POP3 service, where the app will fetch and read the returning mails.
ReportTemplate (Output)

Là mã template Excel được sử dụng để tổng hợp dữ liệu nhận về. Nếu để trống, giá trị ngầm định là Code của profile này. This is used to aggregate reading data from forms.

Các nút lệnh

Lệnh Diễn giải
EditAcroFormTemplate Mở chức năng tạo Acro Form Template. Các trường dữ liệu định nghĩa ở bảng chi tiết Form Question có thể dùng để kéo thả vào Editor
BuildAcroForm Tạo form pdf để gửi ra ngoài.

💡 Ghi chú Các form pdf không nhất thiết phải tạo trong chương trình.

Chương trình cho phép tự động thêm vào các ô chọn dữ liệu, giúp việc tạo form được dễ dàng hơn.

Danh sách các câu hỏi

Là các trường trên form pdf mà user có thể kéo thả khi tạo form pdf. Nếu tạo form pdf bên ngoài thì không cần điền vào danh sách này.

757e4118-250d-4964-9bfa-3be5b89297d7.pbs_bo_documentapi_acrfprofile_md

⚠️ Chú ý

Khi định nghĩa các trường dữ liệu cho ACRO FORM. Mô tả trường dữ liệu được ghép lại từ 5 thành phần:

  1. Prefix ACRF_ : cố định, để chương trình biết được đoạn text nào là mô tả của trường Acroform.

  2. Phân loại trường nhập liệu. Chọn 1 trong số : text_, combo_, check_signature_

  3. Tên trường dữ liệu. Khi đọc dữ liệu nhận về chương trình sẽ nhận diện các cặp Tên trường - giá trị nhập vào.

  4. Nếu ở bước 2 chọn combo thì thành phần thứ 4 sẽ là tên của lookup category mà người dùng có thể chọn dữ liệu từ đó ví dụ COUNTRY_. Nếu trường combo không khai thành phần thứ 4 này, thì ngầm định thành phần 4 sẽ lấy giá trị là tên trường (thành phần 3)

  5. Thành phần thứ 5 là các ký tự xxxxxx... được dùng như filler để điều chỉnh chiều rộng của trường nhập liệu.

Do ký tự _ được sử dụng để phân cách 5 thành phần này nên thành phần thứ 3 không thể chứa ký tự _ vì nó sẽ ảnh hưởng sai tới cấu trúc mô tả

Đọc dữ liệu nhận về


Dữ liệu nhận về hoặc là tự động lấy từ tk email liên quan. hoặc được tải lên các file pdf bởi user thông qua chức năng Manage Acroforms

Xem thêm



Updated on : 2021-12-20 14:46:33. by : . at 124.158.10.141.

Topic : AcroForm Profile. pbs.bo.documentapi.acrfprofile