DataEditor là thành phần giao diện để thể hiện và nhập dữ liệu dạng chuỗi , ngày, tháng và số, ví dụ : Diễn giải, Số tham chiếu, mã phân tích, số tiền, ngày tháng ...
DataEditor được sử dụng nhiều nhất trong tất cả các thành phần giao diện của Form nhập liệu.
<ce:DataEditor DataName="TownCity" LookupUrl="pbs.BO.CRM.City">
</ce:DataEditor>
Trong đó name space ce
là SPC.Views.BaseView.CustomEditors
Stt | Tên | Diễn giải |
---|---|---|
01 | DataName | Tên của trường dữ liệu. TownCity là trường dữ liệu của mẩu tin pbs.BO.CRM.City |
02 | LookupUrl | Phoebus Url dùng để xác định danh sách dữ liệu mà user dùng để chọn giá trị. Trong ví dụ trên chính là danh sách thành phố. Ta có thể dùng Mã Lookup Category / Analysis Category hoặc Url của các tính năng Phoebus, Calendar , Period , Quarter , Year , Hour . Nếu giá trị này để trống. Chương trình sẽ đọc trong UIFields Setting. |
03 | Caption | Diễn giải của ô nhập liệu. Nếu không định nghĩa, chương trình sẽ lấy giá trị là bản dịch sang ngôn ngữ sử dụng của trường dữ liệu. |
04 | PlaceHolder | Là dòng hướng dẫn cách nhập liệu vào ô này. |
05 | CaptionWidth | Là chiều rộng của vùng không gin dành cho Caption. Giá trị ngầm định là 120. |
06 | Display | Là biểu thức dùng để thể hiện giá trị lookup. |