Thời gian kích hoạt (Active Time)

Navigation:  Các công cụ phát triển phần mềm > Bảo mật, phân quyền (Security) >

Thời gian kích hoạt (Active Time)

Previous pageReturn to chapter overviewNext page
Show/Hide Hidden Text

Active Time - Thời gian kích hoạt là gì?

Tính năng Active Time dùng để định nghĩa khoảng thời gian cho phép người sử dụng thêm mới, sửa thông tin hoặc truy cập vào tính năng/dashboard/title nào đó của hệ thống.

Active Time hoạt động với các mục đích sau:

Chỉ cho phép truy cập vào các tính năng/dashboard/title vào khoảng thời gian được định nghĩa.

Khóa các tính năng/dashboard/title để không cho phép truy cập ngoài khoảng thời gian được định nghĩa.

 

tipbulb           pbs.BO.PS.ActiveTime

Câu lệnh mở tính năng Active Time.

Giao diện của tính năng Active Time như sau:

active_time_001_zoom43

 

Code/Mã số

Mã profile Active Time.

Name/Tên

Tên/diễn giải của profile Active Time.

Suspend/Tạm treo

Khi Suspend được bật On: tạm treo profile này.

Start Date

Bắt đầu ngày

Cho phép profile hoạt động từ ngày nào.

Ngày này được lấy theo ngày trên SQL máy chủ hệ thống.

End Date

Kết thúc ngày

Cho phép profile hoạt động đến ngày nào.

Ngày này được lấy theo ngày trên SQL máy chủ hệ thống.

Start Time

Thời gian bắt đầu

Cho phép profile hoạt động từ thời gian nào.

End Time

Thời gian kết thúc

Cho phép profile hoạt động đến thời gian nào.

Active Time Frame

Thời gian có hiệu lực của profile Active Time được tính tự động sau khi điền Start Date - End Date.

Recurrent Monthly

Thời gian hiệu lực của profile Active Time sẽ được lặp lại mỗi tháng khi Recurrent Monthly được bật On.

Open Time Information

Câu thông báo cho người dùng khi chạy tính năng/dashboard/title ngoài khoảng thời gian có hiệu lực được định nghĩa.

 

Ví dụ: Trong hình ảnh minh họa cho tính năng Active Time của bài viết này, người viết tạo một profile là "TSH" - thời gian cho phép truy cập vào tính năng Chấm công là trong 6 ngày, từ ngày 24 đến ngày 30 mỗi tháng.

 

Cách sử dụng Active Time

Có 4 cách sử dụng Active Time như sau:

<%EXTOGGLE%>Dùng câu lệnh

Câu lệnh để chạy Active Time như sau:

pbs.BO.________?$ActiveTime=[ActiveTimeCode]

pbs.BO._______

Phần định danh của kiểu dữ liệu cần dùng Active Time.

?$ActiveCoce

Từ khóa Active Time trong câu lệnh.

ActiveTimeCode

Mã profile Active Code.

Ví dụ, sử dụng profile Active Time "TSH" để thiết lập Active Time cho tính năng Chấm công: pbs.BO.HR.TSH?$ActiveTime=TSH

Theo ví dụ này thì người dùng sẽ chỉ có thể truy cập vào tính năng Chấm công trong 6 ngày, từ ngày 24 đến ngày 30 mỗi tháng.

Nếu người dùng truy cập vào tính năng Chấm công ngoài khoảng thời gian định nghĩa trong profile "TSH", thì sẽ nhận được thông báo sau:

active_time_002_zoom44

prod_tip           Note

Khi sử dụng cách dùng câu lệnh, nếu ngoài thời gian hiệu lực, người dùng sẽ không truy cập được vào tính năng bao gồm:

Info List

Thêm mới/chỉnh sửa/xóa mẫu tin.

 

<%EXTOGGLE%>Thiết lập trong Form\Setup\1.Common

Một cách khác để sử dụng Active Time là thiết lập ngay trong form của các tính năng.

Thiết lập tại: Form\Setup\1. Common\Active Time: chọn profile Active Time đã được định nghĩa tại pbs.BO.PS.ActiveTime

active_time_003_zoom20

prod_tip           Note

Khi sử dụng cách thiết lập trong form, nếu ngoài thời gian hiệu lực, người dùng sẽ vẫn truy cập được vào Info List của tính năng.

Tuy nhiên, sẽ không thực hiện được các thao tác thêm mới/sửa/xóa mẫu tin.

 

<%EXTOGGLE%>Thiết lập trong Dashboard

Định nghĩa Active Time cho mỗi Dashboard tại Dashboard Definition\Behavior\Active Time.

active_time_004_zoom20

 

<%EXTOGGLE%>Thiết lập trong Title

Ở mỗi title, sẽ có nơi để định nghĩa Active Time khi thiết lập các title này.

active_time_005_zoom25

Theo đó, với các title đang trong thời gian vô hiệu hóa sẽ được mờ đi.

 

<%EXTOGGLE%>Thiết lập cho lệnh chuột phải

Ở các lệnh chuột phải (DrillDownCommands) trên bảng dữ liệu có thể thiết lập Active Time:

active_time_006_zoom30

 

 

 

________________________

Updated date: 24/03/2016