Tính năng Active Time dùng để định nghĩa khoảng thời gian cho phép người sử dụng thêm mới, sửa thông tin hoặc truy cập vào tính năng/dashboard/title nào đó của hệ thống.
Active Time hoạt động với các mục đích sau:
❑Chỉ cho phép truy cập vào các tính năng/dashboard/title vào khoảng thời gian được định nghĩa.
❑Khóa các tính năng/dashboard/title để không cho phép truy cập ngoài khoảng thời gian được định nghĩa.
pbs.BO.PS.ActiveTimeCâu lệnh mở tính năng Active Time. |
Giao diện của tính năng Active Time như sau:
Code/Mã số |
Mã profile Active Time. |
---|---|
Name/Tên |
Tên/diễn giải của profile Active Time. |
Suspend/Tạm treo |
Khi Suspend được bật On: tạm treo profile này. |
Start Date Bắt đầu ngày |
Cho phép profile hoạt động từ ngày nào. Ngày này được lấy theo ngày trên SQL máy chủ hệ thống. |
End Date Kết thúc ngày |
Cho phép profile hoạt động đến ngày nào. Ngày này được lấy theo ngày trên SQL máy chủ hệ thống. |
Start Time Thời gian bắt đầu |
Cho phép profile hoạt động từ thời gian nào. |
End Time Thời gian kết thúc |
Cho phép profile hoạt động đến thời gian nào. |
Active Time Frame |
Thời gian có hiệu lực của profile Active Time được tính tự động sau khi điền Start Date - End Date. |
Recurrent Monthly |
Thời gian hiệu lực của profile Active Time sẽ được lặp lại mỗi tháng khi Recurrent Monthly được bật On. |
Open Time Information |
Câu thông báo cho người dùng khi chạy tính năng/dashboard/title ngoài khoảng thời gian có hiệu lực được định nghĩa. |
Ví dụ: Trong hình ảnh minh họa cho tính năng Active Time của bài viết này, người viết tạo một profile là "TSH" - thời gian cho phép truy cập vào tính năng Chấm công là trong 6 ngày, từ ngày 24 đến ngày 30 mỗi tháng.
Có 4 cách sử dụng Active Time như sau:
Câu lệnh để chạy Active Time như sau:
Ví dụ, sử dụng profile Active Time "TSH" để thiết lập Active Time cho tính năng Chấm công: pbs.BO.HR.TSH?$ActiveTime=TSH Theo ví dụ này thì người dùng sẽ chỉ có thể truy cập vào tính năng Chấm công trong 6 ngày, từ ngày 24 đến ngày 30 mỗi tháng. Nếu người dùng truy cập vào tính năng Chấm công ngoài khoảng thời gian định nghĩa trong profile "TSH", thì sẽ nhận được thông báo sau:
|
Một cách khác để sử dụng Active Time là thiết lập ngay trong form của các tính năng. Thiết lập tại: Form\Setup\1. Common\Active Time: chọn profile Active Time đã được định nghĩa tại pbs.BO.PS.ActiveTime
|
Ở mỗi title, sẽ có nơi để định nghĩa Active Time khi thiết lập các title này. Theo đó, với các title đang trong thời gian vô hiệu hóa sẽ được mờ đi.
|
________________________
Updated date: 24/03/2016