Bảng giá trị theo kỳ (Lookup Period Values)

Navigation:  Các công cụ phát triển phần mềm > Xử lý dữ liệu (Data Processing) > Các lệnh tìm kiếm & tra cứu >

Bảng giá trị theo kỳ (Lookup Period Values)

Previous pageReturn to chapter overviewNext page
Show/Hide Hidden Text

Bảng giá trị theo kỳ là gì?

Lookup Period Values (LKUPV) là một công cụ giúp ghi nhận các giá trị thay đổi không thường xuyên của một đối tượng và được theo dõi theo kỳ. Tính năng này không giới hạn đối tượng, mỗi đối tượng có thể có tối đa 12 loại (giá trị 1..giá trị 12) giá trị được ghi nhận.

LKUPV được ứng dụng trong rất nhiều trường hợp cần theo dõi dữ liệu theo kỳ và thường được dùng như thông tin tham chiếu. Các ví dụ:

Mức phụ cấp áp dụng trong nhiều kỳ.

Mức tỷ giá quy đổi áp dụng trong nhiều kỳ.

Hệ số lương áp dụng trong nhiều kỳ.

...

 

Ưu điểm của việc sử dụng LKUPV:

Quản lý dữ liệu tham chiếu đơn giản, chỉ cần ghi nhận giá trị mới tại thời điểm điều chỉnh (thay cho phương pháp lưu trữ dữ liệu cho từng kỳ).

Theo dõi được lịch sử thay đổi của các giá trị.

Lấy ra kết quả dễ dàng với các cú pháp có sẵn của chương trình.

 

Thiết lập LKUPV

tipbulb           pbs.BO.LKUPV

Câu lệnh mở tính năng Lookup Period Values - Bảng giá trị theo kỳ.

Giao diện tính năng Bảng giá trị theo kỳ và các điểm trên form nhập liệu cần lưu ý như sau:

lkupv_001_zoom43

Code

Mã của đối tượng theo dõi giá trị theo kỳ, theo nguyên tắc không dấu và khoảng trắng.

Description

Diễn giải

Period

Kỳ áp dụng

Category

Mã danh mục, giúp nhóm các mẫu tin KLUPV theo nhóm

LineNo

Số thứ tự dòng nhảy tự động

Suspend

Đang hoạt động/tạm treo/đóng

Value01..12

Các giá trị theo dõi từ 1 đến 12

Notes

Ghi chú

 

Sử dụng LKUPV

LKUPV được sử dụng bằng cú pháp tag hoặc user table trên báo cáo. Ví dụ dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết từng cách dùng của LKUPV trong từng trường hợp.

Dùng LKUPV để theo dõi các giá trị của Lương tối thiểu chung áp dụng trong nhiều kỳ.

Mã số

Code

Danh mục

Category

Diễn giải

Descriptn

VND

Value01

USD

Value02

Kỳ hiệu lực

Period

LTTC

LUONG

 Lương tối thiểu chung

     1,200,000

         54.5

2015001

LTTC

LUONG

 Lương tối thiểu chung

     1,500,000

         68.1

2015007

LTTC

LUONG

 Lương tối thiểu chung

     1,700,000

         77.2

2016001

 

lkupv_002_zoom20

 

Trong suốt ví vụ này, người viết thực hiện trên các công cụ sau:

Excel template: TestLKUPV.template.xlsx

Chạy lệnh xuất kết quả ra Excel: pbs.BO.Output.ToExcel?$template=TestLKUPV

<%EXTOGGLE%>Tag <#PVLookup()>

LKUPV được dùng với cú pháp tag như sau: <#PVLookup(Category;Code;1->12;Period - optional)>

Tag này cho biết giá trị của một đối tượng nào đó tại thời điểm truy vấn theo kỳ.

Nếu Period không được xác định, kỳ hiện tại sẽ được dùng.

Category, Code, 1->12 là các thông tin đầu vào bắt buộc.

1->12 là khai báo giá trị từ 1 đến 12 cần xem dữ liệu.

 

Ví dụ: Cho biết giá trị Lương tối thiểu chung tính theo VND và USD ở tháng 07/2016.

nut_arrow Cú pháp sử dụng tag <#PVLookup()> và kết quả như sau:

<#PVLookup(CUR;ER;01;2016007)>    ---> 1,700,000

<#PVLookup(CUR;ER;02;2016007)>    ---> 77.2

 

<%EXTOGGLE%>User Table(LKUPV...)

LKUPV được dùng với user table trong template excel trong các trường hợp:

User table 1: user table(LKUPV?Period=T&.....other filters)

User table này liệt kê các giá trị của đối tượng nào đó tại thời điểm truy vấn cụ thể theo tháng.

Nếu Period không được xác định, kỳ hiện tại (T) sẽ được dùng.

 

Ví dụ: Cho biết giá trị Lương tối thiểu chung tính theo VND và USD ở tháng 12/2015.

nut_arrow Cú pháp sử dụng user table như sau: user table(LKUPV?Period=2015012&Category=LUONG)

Code

Category

Descriptn

Value01

Value02

Period

LTTC

LUONG

 Lương tối thiểu chung

     1,500,000

            68,1

2016001

 

User table 2: user table(LKUPVHistory?Period=<<2015001..2015009&Category=&Code=)

User table này xây dựng một bảng dữ liệu liệt kê giá trị của đối tượng theo từng tháng trong khoảng thời gian truy vấn (từ tháng..đến tháng).

Nếu Period không được xác định, kỳ hiện tại (T) sẽ được dùng.

Category, Code là các thông tin đầu vào bắt buộc.

 

Ví dụ: Cho biết giá trị Lương tối thiểu chung tính theo VND và USD từ tháng 11/2015 đến 01/2016.

nut_arrow Cú pháp sử dụng user table như sau: user table(LKUPVHistory?Period=<<2015011..2016001&Category=LUONG&Code=LTTC)

Code

Category

Descriptn

Value01

Value02

Period

LTTC

LUONG

 Lương tối thiểu chung

     1,500,000

            68,1

2015011

LTTC

LUONG

 Lương tối thiểu chung

     1,500,000

            68,1

2016012

LTTC

LUONG

 Lương tối thiểu chung

     1,700,000

            77,2

2016001

 

User table 3: user table(LKUPVPlan?Period=<<2015001..2015009&Category=&Code=&ValueCode=1->12)

User table này xây dựng một bảng dữ liệu liệt kê các thời gian thay đổi giá trị của đối tượng qua các kỳ trong thời gian truy vấn (từ tháng..đến tháng).

Category, Code là các thông tin đầu vào bắt buộc.

Period là tùy chọn với mặc định là kỳ hiện tại.

ValueCode là tùy chọn với giá trị mặc định = 1.

 

Ví dụ: Cho biết giá trị Lương tối thiểu chung tính theo VND từ tháng 01/2015 đến 06/2016.

nut_arrow Cú pháp sử dụng user table như sau: user table(LKUPVPlan?Period=<<2015001..2016006&Category=LUONG&Code=LTTC&ValueCode=1)

FromPeriod

ToPeriod

Value

ValueGroup

2015001

2015006

     1,200,000

1

2015007

2015012

     1,500,000

2

2016001

2016006

     1,700,000

3

 

 

 

________________________

Updated date: 19/05/2016