Tính năng này hoạt động tương tự như tính năng Bảng giá trị mã theo kỳ (LKUPV), nhưng các giá trị được theo dõi theo ngày.
Lookup Date Values (LKUDV) là một công cụ giúp ghi nhận các giá trị thay đổi không thường xuyên của một đối tượng và được theo dõi theo ngày. Tính năng này không giới hạn đối tượng, mỗi đối tượng có thể có tối đa 12 loại (giá trị 1..giá trị 12) giá trị được ghi nhận.
LKUDV được ứng dụng trong rất nhiều trường hợp cần theo dõi dữ liệu theo ngày và thường được dùng như thông tin tham chiếu. Các ví dụ:
▪Lương tối thiểu chung được áp dụng kể từ ngày có hiệu lực.
▪Tỷ lệ (%) đóng BHXH, BHYT, BHTN được áp dụng kể từ ngày có hiệu lực.
▪...
Ưu điểm của việc sử dụng LKUDV:
❑Quản lý dữ liệu tham chiếu đơn giản, chỉ cần ghi nhận giá trị mới tại thời điểm điều chỉnh (thay cho phương pháp lưu trữ dữ liệu cho từng ngày).
❑Theo dõi được lịch sử thay đổi của các giá trị.
❑Lấy ra kết quả dễ dàng với các cú pháp có sẵn của chương trình.
pbs.BO.LKUDVCâu lệnh mở tính năng Lookup Date Values - Bảng giá trị theo ngày. |
Giao diện tính năng Bảng giá trị theo ngày và các điểm trên form nhập liệu cần lưu ý như sau:
Code |
Mã của đối tượng theo dõi giá trị theo ngày, theo nguyên tắc không dấu và khoảng trắng. |
---|---|
Description |
Diễn giải |
Effective Date |
Ngày hiệu lực áp dụng |
Category |
Mã danh mục, giúp nhóm các mẫu tin KLUDV theo nhóm |
LineNo |
Số thứ tự dòng nhảy tự động |
Suspend |
Đang hoạt động/tạm treo/đóng |
Value01..12 |
Các giá trị theo dõi từ 1 đến 12 |
Notes |
Ghi chú |
LKUDV được sử dụng bằng cú pháp tag hoặc user table trên báo cáo. Ví dụ dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết từng cách dùng của LKUDV trong từng trường hợp.
Dùng LKUPV để theo dõi danh mục lương tối thiểu chung, tỷ lệ đóng bảo hiểm (BHXH, BHYT, BHTN) được áp dụng kể từ ngày có hiệu lực.
Mã số Code |
Danh mục Category |
Diễn giải Descriptn |
Giá trị 01 Value01 |
Ngày hiệu lực EffectiveDate |
LTTC |
LUONG |
Lương tối thiểu chung |
1,050,000 |
01/05/2012 |
LTTC |
LUONG |
Lương tối thiểu chung |
1,150,000 |
01/07/2013 |
LTTC |
LUONG |
Lương tối thiểu chung |
1,210,000 |
01/05/2016 |
BHXH |
BH |
Tỷ lệ đóng BHXH (%) |
7 |
01/01/2012 |
BHYT |
BH |
Tỷ lệ đóng BHYT (%) |
1.5 |
01/01/2012 |
BHTN |
BH |
Tỷ lệ đóng BHTN (%) |
1 |
01/01/2012 |
BHXH |
BH |
Tỷ lệ đóng BHXH (%) |
8 |
01/01/2014 |
BHYT |
BH |
Tỷ lệ đóng BHYT (%) |
1.5 |
01/01/2014 |
BHTN |
BH |
Tỷ lệ đóng BHTN (%) |
1 |
01/01/2014 |
|
|
|
|
|
Trong suốt ví vụ này, người viết thực hiện trên các công cụ sau:
▪Excel template: TestLKUDV.template.xlsx
▪Chạy lệnh xuất kết quả ra Excel: pbs.BO.Output.ToExcel?$template=TestLKUDV
LKUDV được dùng với cú pháp tag như sau: <#DVLookup(Category;Code;01->12;Date - optional)> ▪Tag này cho biết giá trị của một đối tượng nào đó tại thời điểm truy vấn theo ngày. ▪Nếu Date không được xác định, ngày hiện tại (T) sẽ được dùng. ▪Category, Code, 1->12 là các thông tin đầu vào bắt buộc. ▪1->12 là khai báo giá trị từ 1 đến 12 cần xem dữ liệu.
Ví dụ: Cho biết giá trị LTTC của danh mục LUONG tại ngày 06/06/2016. Cú pháp sử dụng tag <#DVLookup()> và kết quả như sau: ▪<#DVLookup(LUONG;LTTC;1;20160606)> ---> 1,210,000
|
LKUDV được dùng với user table trong template excel trong các trường hợp: User table 1: user table(LKUDV?EffectiveDate=T&.....other filters) ▪User table này liệt kê các giá trị của đối tượng nào đó trong thời điểm truy vấn cụ thể theo ngày hiệu lực. ▪Nếu EffectiveDate không được xác định, kỳ hiện tại (T) sẽ được dùng.
Ví dụ: Cho biết giá trị LTTC của danh mục LUONG tại ngày 01/01/2015. Cú pháp sử dụng user table 1 như sau: user table(LKUDV?EffectiveDate=20150101&Category=LUONG)
Ví dụ: Cho biết giá trị các tỷ lệ đóng bảo hiểm của danh mục BH tại ngày 06/06/2015. Cú pháp sử dụng user table như sau: user table(LKUDV?EffectiveDate=20160606&Category=BH)
User table 2: user table(LKUDVHistory?EffectiveDate=<<20150101..20150131&Category=&Code=) ▪User table này xây dựng một bảng dữ liệu liệt kê giá trị của đối tượng theo từng ngày trong khoảng thời gian truy vấn (từ ngày..đến ngày). ▪Nếu Date không được xác định, ngày hiện tại (T) sẽ được dùng. ▪Category, Code là các thông tin đầu vào bắt buộc.
Ví dụ: Cho biết giá trị LTTC của danh mục LUONG từ ngày 01/06/2016 đến ngày 06/06/2016. Cú pháp sử dụng user table như sau: user table(LKUDVHistory?EffectiveDate=<<20160601..20160606&Category=LUONG&Code=LTTC)
|
________________________
Updated date: 23/05/2016