Các thao tác thường sử dụng

Navigation:  Các khái niệm và thao tác cơ bản > Các thao tác trên bảng (Grid) >

Các thao tác thường sử dụng

Previous pageReturn to chapter overviewNext page
Show/Hide Hidden Text

Các thao tác trên grid được mô tả trong tài liệu này khi người dùng đăng nhập với tài khoản Consultant của SPC, và bật chế độ thiết kế 'design'

<%EXTOGGLE%>Lựa chọn cột hiển thị (Column Chooser)

Lựa chọn cột hiển thị là công cụ giúp người dùng mở các cột đang ẩn để hiển thị dữ liệu trên grid.

Để mở Column Chooser, click chuột phải vào bất kỳ vị trí nào trên dòng tiêu đề > chọn Column Chooser.

gridaction_003_zoom20

Cửa sổ tùy biến xuất hiện với danh sách các cột của tính năng/cột của báo cáo đang bị ẩn đi. Để thể hiện các cột này, người dùng thao tác:

Click đôi chuột vào tên cột, cột sẽ được lấy ra grid ở vị trí cuối cùng,

hoặc Click chuột vào tên cột, cầm kéo thả cột vào vị trí phù hợp theo nhu cầu.

 

Tuy nhiên, Column Chooser cũng có những nhược điểm như:

Đối với số lượng cột lớn sẽ gặp khó khăn trong việc tìm kiếm.

Không kéo ra được cùng lúc nhiều cột.

Không hiển thị tên cột (FieldCode), nhãn, hoặc tùy biến nhãn hiển thị.

 

Bên cạnh Column Chooser, Phoebus cung cấp thêm công cụ Manage Column dành cho Consultant của SPC nhằm khắc phục các nhược điểm trên.

<%EXTOGGLE%>Định dạng font chữ

Các tùy chỉnh liên quan đến dòng tiêu đề như font chữ, in đậm/nghiêng, ... sẽ được thiết lập như sau:

Click phải vào tiêu đề cột > chọn Column:[ColumnName] > Appearance > AppearanceHeader

gridaction_004_zoom30

 

Tương tự cho các tùy chỉnh liên quan đến nội dung của cột được chọn như font chữ, in đậm/nghiêng, ... sẽ được thiết lập tại:

Click phải vào tiêu đề cột > chọn Column:[ColumnName] > Appearance > AppearanceCell

gridaction_005_zoom30

 

<%EXTOGGLE%>Định dạng thể hiện dữ liệu

Các tùy chỉnh liên quan đến cột được chọn như màu nền, màu font chữ, canh lề chữ, fix độ rộng, định dạng thể hiện số phân cách hàng nghìn, ...

Click phải vào tiêu đề cột > chọn Format:[ColumnName]

gridaction_006_zoom40

Format:[ColumnName] >

Ý nghĩa

Back Color

Tùy chỉnh màu mền cho nội dung của cột được chọn.

Color

Tùy chỉnh màu chữ cho nội dung của cột được chọn.

Merge/Un Merge Column

Merge/bỏ merge các dòng nội dung của cột được chọn.

Manual Fix

 

 

Auto Fix

Tự động điều chỉnh kích thước chiều ngang theo kích thước dài nhất của nội dung cột hiển thị.

 

Tự động điều chỉnh kích thước chiều ngang của tất cả các cột trong bảng dữ liệu.

Left/Right/Center

Tùy chỉnh vị trí nội dung của cột được chọn: canh trái/canh phải/canh giữa.

Wrap

Tùy chỉnh mở rộng kích thước các dòng để hiển thị toàn bộ nội dung của cột được chọn.

Number

Định dạng cột số thể hiện dấu phân cách hàng nghìn #,### hoặc #.### phụ thuộc vào thiết lập của Entity (pbs.BO.PS.DB).

Number Reverse

Định dạng cột số thể hiện dấu phân cách hàng nghìn và đảo ngược dấu hiển thị (dương -> âm và ngược lại).

Fixed Left

Cố định cột được chọn ở vị trí bên trái.

Fixed Right

Cố định cột được chọn ở vị trí bên phải.

Un Fix

Bỏ cố định cho cột được chọn.

Image Column

Chuyển cột được chọn sang hiển thị hình ảnh.

Dynamic Image Column

Chuyển cột được chọn sang hiển thị hình ảnh.

Image List Column

Chuyển cột được chọn sang hiển thị hình ảnh.

Conditional Format

Định dạng cột theo điều kiện.

 

<%EXTOGGLE%>Định dạng thể hiện dữ liệu theo điều kiện

Các tùy chỉnh cho định dạng hiển thị của dữ liệu theo điều kiện, click phải vào tiêu đề cột > chọn Conditional Formatting

gridaction_007_zoom40

Conditional Formatting >

Ý nghĩa

Highlight Cell Rules

Các quy tắc định dạng cho dòng dữ liệu như:

Greater Than...

Less Than...

Between...

Equal To...

Text that Contains...

Custom Condition...

Top/Bottom Rules

Các quy tắc định dạng cho dòng dữ liệu như:

Top 10 Items...

Bottom 10 Items...

Unique/Duplicate Rules

Các quy tắc định dạng cho dòng dữ liệu như:

Unique Values...

Duplicate Values...

Manage Rules

Quản lý các quy tắc định dạng.

 

<%EXTOGGLE%>Thêm cột tính toán

Trong các bảng dữ liệu, người dùng có thể thêm các cột bổ sung, tạo công thức tính toán và hiển thị kết quả dữ liệu, ...

Để thêm các cột bổ sung vào bảng dữ liệu, click phải vào dòng tiêu đề bảng > chọn Add Column

Một hộp thoại nhỏ xuất hiện để điền tên cột, chú ý đặt tên cột không theo quy tắc không dấu và khoảng trắng > bấm OK để tạo cột.

gridaction_008_zoom20

Ngay lập tức hệ thống sẽ hiện cửa sổ Expression Editor - Trình soạn thảo biểu thức.

gridaction_009_zoom25

Hoặc đối với các cột có sẵn, mở Expression Editor bằng cách click chuột phải vào tiêu đề bảng dữ liệu > chọn Column:ColumnName > hệ thống xuất hiện cửa sổ Properties > chọn Data > UnboundExpression.

gridaction_010_zoom20

 

<%EXTOGGLE%>Các công cụ tìm kiếm dữ liệu

Trên các bảng dữ liệu trong chương trình, có các công cụ tìm kiếm được tích hợp sẵn như:

Lọc dữ liệu từ câu lệnh đầu vào

pbs.BO.______&filters...

Công cụ tìm kiếm (Find Panel)

buttonedit_002_zoom20

Dòng lọc tự động (Auto Filter Row)

buttonedit_003_zoom20

Nhóm theo cột (Group By Box)

buttonedit_004_zoom20

 

Bên cạnh đó, Phoebus cung cấp thêm các công cụ tìm kiếm mở rộng giúp cải thiện được nhược điểm của các phương pháp tìm kiếm trên:

Ô tìm kiếm (pbs Button Edit)

buttonedit_005_zoom20

Thanh điều hướng (pbs Nav Bar)

navbar_002_zoom20

 

 

________________________

Updated date: 25/05/2016