Thanh điều hướng (pbs Nav Bar)

Navigation:  Các công cụ phát triển phần mềm > Nhập liệu (Data Entry) > Biểu mẫu tính năng (Function Form) > Công cụ thiết kế form >

Thanh điều hướng (pbs Nav Bar)

Previous pageReturn to chapter overviewNext page
Show/Hide Hidden Text

Thanh điều hướng là gì?

Thanh điều hướng trên form là công cụ của Phoebus được cập nhật từ phiên bản Phoebus4.5.4.818: NavBar_001

Công cụ này được sử dụng trên các bảng Info List, Query List, hoặc các Grid lấy dữ liệu từ template excel ... với mục đích:

Trong trường hợp lượng dữ liệu lớn, dùng thanh điều hướng để người dùng tìm kiếm dữ liệu dễ dàng hơn theo từng nhóm.

Nếu chạy trừ các Info List của các tính năng thì có thể liệt kê danh sách theo danh mục được sử dụng trong các cột để nhóm và tìm kiếm dữ liệu.

Nếu chạy báo cáo từ template excel thì có thể liệt kê danh sách kèm theo số liệu theo dõi; ví dụ danh sách các tỉnh - mỗi tỉnh kèm theo tổng số nhân viên được liệt kê, hoặc đếm danh sách tình trạng công việc - số lượng Pending, số lượng Done, ...

 

Ví dụ, ở Info List của Danh sách nhân viên: tạo thanh điều hướng để lọc nhân viên theo Nơi sinh (Pob), dùng danh mục nơi sinh là pbs.BO.CATEGORY \ TINH được nhóm theo LookupAlt của danh mục KHUVUC.

navbar_004_zoom20

Thanh điều hướng được thiết lập và bố trí như sau:

navbar_002_zoom20

 

<%EXTOGGLE%>Thiết lập và sử dụng Thanh điều hướng

Các thao tác được mô tả trong tài liệu này khi người dùng đăng nhập với tài khoản Consultant của SPC, và bật chế độ thiết kế 'design'

Tại bảng dữ liệu Info List > Tùy biến giao diện (Customization) > pbs Nav Bar:

navbar_003_zoom43

1. Title

EmptyGroupCaption

Đặt mã cho một nhóm trống.

GadgetCode

Đặt mã cho thanh điều hướng.

2. Appearance

BorderStyle

Tùy chỉnh hiển thị kiểu khung viền cho thanh điều hướng.

NavPaneState

Tùy chỉnh chế độ xem của thanh điều hướng như Expanded, Collapsed

PaintStyleKind

Tùy chỉnh chế độ xem của thanh điều hướng như ExploreBar, SideBar, NavigationPane

3. Navigator Group

Dùng trong trường hợp cần hiển thị nội dung/diễn giải của cấp độ (level) Group

+ Group List URL

Khai báo danh mục nhóm (level Group)

Danh sách này có thể là

từ tính năng: pbs.BO....

từ danh mục Category: LookupCategory

từ Query Designer: QD?id=...

hoặc từ câu lệnh lấy dữ liệu: report?template=...&range=...

...

GroupIdColumn

Mã code của danh sách, ví dụ danh sách từ Category là cột: Code

GroupImageIdColumn

Xác định giá trị của hình, sau đó tìm hình trong hệ thống để điền vào và hiển thị.

Chọn cột chứa mã hình ảnh hiển thị, hình ảnh ở mỗi dòng trong danh sách phụ thuộc vào code của từng dòng và code hình ảnh tương ứng. Ví dụ: lookupcode là A001 -> imagecode là A001.

Hoặc nếu một hình ảnh đại diện cho tất cả các dòng trong danh sách thì nhập trực tiếp mã hình ảnh.

* Hình ảnh trong hệ thống được upload tại tính năng Images > Upload > imagecode.png

GroupNameColumn

Chọn cột hiển thị nội dung/diễn giải danh sách, ví dụ danh sách từ Category là cột: Descriptn

Hoặc có thể dùng công thức (bấm nut_lookup để mở Expression Editor - Trình soạn thảo biểu thức)

Hoặc có thể là các công thức, tag trên excel template để đếm số lượng, ...

4. Navigator Items

Các thiết lập chính cho nội dung trên thanh điều hướng ở cấp độ Item

+ Item List URL

Khai báo danh sách được sử dụng (level Item)

Nội dung của danh sách sẽ được thể hiện trên thanh điều hướng nhằm mục đích lọc dữ liệu.

Danh sách này có thể là

từ tính năng: pbs.BO....

từ danh mục Category: LookupCategory

từ Query Designer: QD?id=...

hoặc từ câu lệnh lấy dữ liệu: report?template=...&range=...

...

ItemGroupColumn

Chọn cột chứa giá trị dùng để nhóm nội dung danh sách theo nhóm.

ItemIdColumn

Mã code của danh sách, ví dụ danh sách từ Category là cột: Code

ItemImageIdColumn

Xác định giá trị của hình, sau đó tìm hình trong hệ thống để điền vào và hiển thị.

Chọn cột chứa mã hình ảnh hiển thị, hình ảnh ở mỗi dòng trong danh sách phụ thuộc vào code của từng dòng và code hình ảnh tương ứng. Ví dụ: lookupcode là A001 -> imagecode là A001.

Hoặc nếu một hình ảnh đại diện cho tất cả các dòng trong danh sách thì nhập trực tiếp mã hình ảnh.

* Hình ảnh trong hệ thống được upload tại tính năng Images > Upload > imagecode.png

ItemNameColumn

Chọn cột hiển thị nội dung/diễn giải danh sách, ví dụ danh sách từ Category là cột: Descriptn

Hoặc có thể dùng công thức (bấm nut_lookup để mở Expression Editor - Trình soạn thảo biểu thức)

Hoặc có thể là các công thức, tag trên excel template để đếm số lượng, ...

5. Commands

DoubleClickCommand

Lệnh sẽ thực thi khi bấm đôi chuột vào mỗi dòng từ danh sách trên thanh điều hướng.

DrillDownCommands

Các lệnh chuột phải được áp dụng như click chuột phải để bổ sung thêm danh sách, ...

Ví dụ, thêm mẫu tin vào danh mục Lookup:

pbs.BO.LOOKUP?LookupCategory=_____&$action=create&$window=2

SelectCommand

Khi click chuột chọn nội dung danh sách trên thanh điều hướng thì hệ thống sẽ chạy lệnh nào?

Có 2 chế độ tìm kiếm và hiển thị dữ liệu như sau:

1. filter?Var1=Value1&Var2=Value2 (Apply filter to grid only)

Phần mềm sẽ load lên tất cả dữ liệu, và hiển thị tìm kiếm theo giá trị được chọn từ danh sách trên thanh điều hướng (dữ liệu không thuộc giá trị được chọn sẽ được ẩn đi).

Mỗi lần thay đổi giá trị chọn từ thanh điều hướng thì kết quả sẽ hiển thị nhanh hơn.

Dưới phần Footer của bảng dữ liệu sẽ xuất hiện tiêu chí lọc là gì. buttonedit_006_zoom70

Có thể áp dụng cho lượng dữ liệu dưới 10.000 mẫu tin.

Tương đương với sử dụng các công cụ Find Panel, Auto Filter Row nhưng giúp lọc dữ liệu theo nhóm từ danh sách của đối tượng tìm kiếm.

2. reload?Var1=Value1&Var2=Value2 (Reload user interface with new parameter)

Phương pháp này giúp giảm thiểu lượng dữ liệu đầu vào, chương trình sẽ làm thao tác kiếm từ database và thể hiện trên màn hình đúng dữ liệu theo giá trị được chọn từ danh sách trên thanh điều hướng.

Mỗi khi thay đổi giá trị chọn trên thanh điều hướng, phần mềm sẽ làm lại thao tác tìm kiếm từ database sau đó hiển thị kết quả.

Dưới phần Footer của bảng dữ liệu sẽ không xuất hiện tiêu chí lọc là gì.

Tương đương với sử dụng câu lệnh đầu vào để filter dữ liệu nhưng khắc phục được nhược điểm là có thể thay đổi giá trị tìm kiếm bằng cách chọn từ danh sách trên thanh điều hướng.

 

Ví dụ: trong ví dụ của bài viết này thì thanh điều hướng được dùng để filter nhân viên theo Nơi sinh (Pob); cột Nơi sinh được lookup đến danh mục TINH: filter?Pob=[Code]

Misc

NavBar

Các tùy chỉnh mở rộng cho thanh điều hướng.

pbsNavBar

Các tùy chỉnh mở rộng cho thanh điều hướng.

 

 

________________________

Updated date: 09/06/2016