Truy vấn dữ liệu trong phân hệ Quản lý Tài sản cố định của Phoebus hỗ trợ người dùng khả năng truy vấn, trích xuất dữ liệu mạnh mẽ với nhiều công cụ giúp tiết kiệm thời gian và giảm thiểu sai sót.
Trước đây, khi khách hàng cần các báo cáo liên quan đến danh mục giá trị tài sản cố định, ... thì Consultant phải tiến hành thực hiện các báo cáo này thông qua công cụ Report Writing, Snap Report, ... để đáp ứng nhu cầu khách hàng. Từ phiên bản Phoebus4.5.4.786, Phoebus cung cấp công cụ giúp chuẩn hóa quá trình truy vấn được built-in trong phần mềm. Ưu điểm của việc này là:
❑Consultant khi triển khai các dự án về phân hệ Quản lý Tài sản cố định sẽ không mất thời gian để thực hiện các báo cáo này, thay vào đó là hướng dẫn người dùng thao tác để chạy báo cáo.
❑Các cáo cáo được tập trung ở các tính năng chính, từ các bảng tổng hợp đi đến các bảng chi tiết dưới tình thức truy vấn ngược (Drill-down) một cách toàn vẹn và logic mà ít phần mềm nào làm được.
❑Có thể tùy chỉnh thêm các lệnh Drill-down trong menu chuột phải của các bảng báo cáo tổng hợp hay chi tiết.
❑Các báo cáo này ngoài xem được ngay trên phần mềm, thì có thể nhanh chóng xuất ra file báo cáo bằng Excel với một thao tác: click chuột phải vào bảng báo cáo và chọn Lưu ra tệp ngoài.
Có 2 cấp độ (level) thông tin truy vấn của Phoebus để theo dõi TSCĐ như sơ đồ sau:
Để các tính năng truy vấn TSCĐ hoạt động đúng và chính xác, hệ thống yêu cầu được thiết lập tính năng Định nghĩa sổ cái (mở rộng) (pbs.BO.LA.LEX) các thông tin sau:
▪các Tài khoản TSCĐ
▪Tài khoản khấu hao TSCĐ
Tính năng Danh mục giá trị TSCĐ (Asset Value) thể hiện danh sách TSCĐ trong kỳ báo cáo được chọn bằng cách bấm nút ; thông tin dữ liệu chính bao gồm:
❑Asset Code/Asset Name: lấy theo mã/tên TSCĐ từ tính năng Mẫu tin TSCĐ (pbs.BO.FA.AR)
❑Asset Group: lấy theo Tiêu chí phân tích F được chọn, mặc định là F0
❑Acquisition Value (1): Nguyên giá mua, lấy theo những tài khoản nguyên giá được khai báo ở tính năng Định nghĩa sổ cái (mở rộng) (pbs.BO.LA.LEX); Asset Indicator là I - giá trị mua vào ban đầu.
❑Upgrading Value (2): Giá trị nâng cấp, lấy theo những tài khoản nguyên giá được khai báo ở tính năng Định nghĩa sổ cái (mở rộng) (pbs.BO.LA.LEX); Asset Indicator là V - giá trị nâng cấp hoặc điều chỉnh tài sản.
❑Book Value (3): Giá trị sổ sách = (1) + (2)
❑Accumulated Depreciation (4): Khấu hao lũy kế, lấy theo những tài khoản khấu hao tích lũy được khai báo ở tính năng Định nghĩa sổ cái (mở rộng) (pbs.BO.LA.LEX).
❑Remain Value (5): Giá trị còn lại = (3) - (4)
Truy vấn TSCĐ chi tiết (Debtor Inquiry): click đôi chuột vào các dòng đối tượng TSCĐ để mở ra bảng chi tiết (level 2)
________________________
Updated date: 06/05/2016