Header
Các thiết lập cho một profile nhập liệu theo nhóm.
|
Batch Profile
|
Đặt mã cho batch profile.
|
Diễn giải
|
Nhập diễn giải cho batch profile.
|
Kiểu dữ liệu (*)
|
Chọn kiểu dữ liệu đích: batch profile này hoạt động dưới loại dữ liệu nào? Nghĩa là chương trình sẽ xử lý, ghi chép hàng loạt những dòng dữ liệu vào kiểu dữ liệu (tính năng) được chọn ở mục này.
Khi chọn Kiểu dữ liệu xong, bấm phím Tab hoặc Enter --> những cột thuộc kiểu dữ liệu này sẽ được lấy ra ở phần Detail bên dưới.
|
Tạm treo
|
Tình trạng của batch profile:
▪ (Working): đang hoạt động ▪S (Record Suspended): tạm treo ▪C (Record Closed): đóng |
Nhóm truy cập
|
Chọn nhóm thao tác viên được phép truy cập batch profile.
|
Allows Add Existing Children Record
|
Form Batch dùng để nhập hàng loạt các mẫu tin mới, bật Allows Add Existing Children Record ON trong trường hợp form batch dùng để cập nhật trạng thái cho những mẫu tin đã có trong hệ thống (cho phép thêm những mẫu tin đã tồn tại vào trong batch để cập nhật trạng thái), chứ không phải dùng batch này để tạo mới. Điều này thực hiện được khi người dùng thêm dòng bằng lệnh chuột phải.
Ví dụ: Tình huống đơn hàng, xuất đơn hàng bán 5 hàng hóa. Thực tế kho chỉ xuất đi 3 hàng hóa. --> Mở batch xuất kho mới, dùng lệnh chuột phải để chọn batch đơn hàng cần xuất và chọn 3/5 dòng vào batch, lưu batch. Tác dụng của batch xuất kho này là sẽ cập nhật trạng thái cho 3 dòng của đơn hàng (trạng thái của 3 hàng hóa được xuất sẽ được cập nhật theo trạng thái của Header), nghĩa là trong 5 dòng của đơn hàng ban đầu, có 3 dòng đã xuất đi.
Tóm lại, trong ví dụ trên có 2 batch được đề cập:
▪Batch 1: batch đơn hàng, được tạo mới để thêm 5 hàng hóa nhập vào PO. ▪Batch 2: batch xuất kho, được dùng để cập nhật trạng thái cho batch 1, đánh dấu 3/5 dòng chi tiết đã xuất rồi, không phải để tạo mới. Ở batch 2 này, Allow Add Existing Children Record bật ON. Phần này thiết lập theo trạng thái (Status), tùy theo Status được mapping vào đâu trên Header.
|
Remove Children From Batch Instead Of Delete
|
Khi batch được sử dụng như xử lý trạng thái, bật Remove Children From Batch Instead Of Delete ON trong trường hợp yêu cầu chỉ thay đổi trạng thái chứ không được xóa mẫu tin này. Nghĩa là chỉ có thể loại bỏ (remove) các dòng ở giao diện batch nhưng không thể xóa (delete) các mẫu tin đã được ghi nhận trong kiểu dữ liệu đích.
Như vậy, khi làm động tác loại bỏ dòng trong batch, hệ thống sẽ gỡ bỏ Batch No được lưu chứ không xóa mẫu tin trong kiểu dữ liệu đích.
Ví dụ: tiếp theo tình huống trên, khi kiểm tra hàng thấy chỉ còn đủ xuất 2/3 hàng hóa, lúc này người dùng cần xóa 1 hàng hóa thiếu trong 3 hàng hóa đã làm thao tác xuất. --> Trường hợp này, không thể xóa dữ liệu đã ghi nhận trong kiểu dữ liệu đích, mà chỉ có thể loại bỏ ở giao diện batch xuất kho (batch 2).
|
Preset Data Source URL
|
Khi mở một form batch, trong nhiều trường hợp sẽ gọi từ một danh sách có sẵn, nghĩa là điền trước nội dung của batch đó. Ví dụ: Tạo 1 batch Điểm danh số học sinh đi học của một lớp học, thì khi mở batch phải điền sẵn danh sách học sinh của lớp cần điểm danh.
Nội dung tiền định chỉ được thiết lập cho bảng Detail. Để dùng được cần thực hiện 2 bước:
▪Preset Data Source URL: định nghĩa nguồn dữ liệu dùng làm tiền định cho batch bằng câu lệnh mô tả cách lấy dữ liệu như - từ tính năng pbs.BO.____?____&____
- hoặc template report?id=____&$range=____
- hoặc QD?Id=____
- có thể kết hợp cùng Survey để truyền tham số động.
▪Mapping Column: do cấu trúc của bảng nguồn dùng làm tiền định không giống với cấu trúc của kiểu dữ liệu đích trong batch, nên bước mapping này sẽ xác định sao chép cột nào trên bảng tiền định vào cột nào trong bảng kiểu dữ liệu đích. Thao tác mapping tại cột Mapping Column cho các cột được đánh dấu Is Detail ở Detail Table (nếu là form batch thông thường), hoặc Matrix Field (nếu là form batch ma trận). |
Batch No Field Name
|
Khi xử lý batch (Save/Post) thì lưu số batch number vào ô này, nên bắt buộc phải chọn một ô thuộc (*) để lưu.
Mục đích để gọi lên những dòng thông tin liên quan đến batch profile. Nếu thiếu bước này, hệ thống sẽ không biết batch đã lưu sẽ có những gì.
Lưu ý: cột này bắt buộc phải là định dạng chuỗi (text) hoặc số nguyên (integer).
|
Save Actions
|
This command will run after a batch is posted. Use this for transform batch data in form of multi value column (month 1..12) to 12 rows.
Lệnh này sẽ chạy sau khi một batch được ghi nhận. Sử dụng điều này để biến đổi hàng loạt các cột giá trị trong batch form (tháng 1..12) đến 12 dòng.
|
Delete Actions
|
Lệnh này sẽ chạy sau khi một batch được xóa.
|
Detail Table
Sau khi chọn Kiểu dữ liệu (*) trên phần Header thì phần Detail Table sẽ hiển thị tất cả các cột của Kiểu dữ liệu đã chọn.
|
Priority No
|
Thứ tự các cột dữ liệu.
|
Tên cột
|
Tên các cột dữ liệu.
|
Diễn giải
|
Diễn giải cho các cột dữ liệu.
|
Is Master
|
Khi nhập liệu ở form batch, có những thông tin chung trên phần header được lặp lại cho tất cả những dòng bên dưới bảng detail. Những cột dùng làm header này sẽ được đánh dấu Is Master.
Tại form nhập liệu, các cột khi đã được chọn lấy thông tin từ Master thì không cần phải thể hiện ở phần Detail bên dưới nữa.
|
Is Detail
|
Những cột dữ liệu mặc định được chọn là Is Detail, nhập liệu dưới phần detail của form.
|
Copy From Master
|
Chọn cho những cột ở bảng chi tiết sao chép dữ liệu được nhập trên phần Header.
|
Mapping Column
|
Mapping Column được dùng để mapping các cột dữ liệu ở phần Detail Table đối với một profile Batch thông thường.
Việc mapping này giữa Kiểu dữ liệu đích và các cột của bảng Batch (pbs.BO.BPH) hoặc các cột của bảng dữ liệu tiền định (Preset Data Source URL), do cấu trúc của các bảng này không giống với cấu trúc của kiểu dữ liệu đích.
Có 2 loại dạng mapping tại cột Mapping Column của Detail Table:
▪Mapping cho các cột Is Master: Cấu trúc Header trên form chính là nội dung các cột dữ liệu cố định của Batch (pbs.BO.BPH), các cột này sẽ được mapping vào các cột dữ liệu của Kiểu dữ liệu đã chọn. ▪Mapping cho các cột Is Detail: Đây là bước xác định sao chép cột nào trên bảng tiền định (Preset Data Source URL) vào cột nào trong bảng kiểu dữ liệu đích. |