Workflow Expression

Giới thiệu


Tính năng Workflow Expression là nơi khai báo các điều kiện tính toán cho các bước của luồng công việc.

Dựa vào các quy tắc định sẵn này, thông tin trong Workflow sẽ được chuyển tiếp tới các trạm xử lý tiếp theo. Trong nhiều trường hợp, nơi được chuyển tới phụ thuộc vào nội dung thông tin.

Ví dụ

Nếu đơn mua hàng nhỏ hơn 10 triệu sẽ được gửi tới trưởng nhóm, nếu đơn hàng từ 10 - 100 triệu gửi tới trưởng phòng, nếu giá trị đơn hàng lớn hơn nữa thì cần được chuyển tới Ban giám đốc.

Workflow Expression cho phép cài đặt các quy tắc tính toán dựa trên nội dung của thông tin. Trong trường hợp ví dụ trên, ta có thể đặt các quy tắc như sau:

POValue < 10.000.000
hoặc
POValue > 10.000.000 AND POValue < 100.000.000.

Khi các biểu thức được tính toán và trả về kết quả, hệ thống sẽ tự động chuyển tiếp thông tin cho các trạm vào bước tiếp theo theo điều kiện.

Sử dụng


image0

image1

Workflow Header
Mã profile Worklow được định nghĩa tại Định nghĩa Workflow (Workflow Header - pbs.BO.WF.WHD)
Code
Mã điều kiện tính toán
Description
Diễn giải
Expression

Mở Trình soạn thảo biểu thức (Expression Editor) để khai báo các điều kiện tính toán.

Chạy thử


Dùng lệnh Test để chạy thử công thức.

Khi chạy thử ta sẽ cần cung cấp các tham số cho công thức một cách thủ công bằng cách điền các giá trị của chúng vào bảng

26873af8-df34-46be-97c0-7f2d168eac3b.pbs_bo_wf_wde_md

Chương trình sẽ đoán các tham số cần dùng dựa vào các biến số nằm trong ngoặc vuông [ ]

Nếu các biến số không nằm trong ngoặc vuông và lệnh Test không đoán ra, ta nhập thủ công tên biến số vào cột Parameter Name và giá trị của chúng vào ô Value tương ứng

 

Xem thêm



Updated on : 2021-02-04 15:56:25. by : . at 118.69.187.103.

Topic : Workflow expression. pbs.bo.wf.wde