[Index Definition- Chỉ mục] |
Edited: 2017-01-01
Index dùng để định nghĩa các cột dữ liệu trong 1 mẩu tin được dử dụng làm chỉ mục.
Các ứng dụng của index:
1 - Ngăn chặn trước các dữ liệu bị trùng lắp trước khi lưu.
2 - Kiểm tra dữ liệu đã có trong hệ thống hay chưa bằng nội dung các fields định nghĩa ở đây.
3 - Tìm kiếm dữ liệu theo index
Xem thêm khái niệm về index trong hệ quản trị CSDL : https://en.wikipedia.org/wiki/Database_index
Code | Mã hồ sơ Index |
Description | Diễn giải hồ sơ Index |
Data Type | Loại dữ liệu cần tạo số Index Ví dụ, pbs.BO.LA.NA |
Fields | Chọn các cột để kết hợp tạo ra một số Index mới |
Convert to Upper | Tick , phần mềm sẽ tự động hiểu ký tự viết hoa và ký tự viết thường là như nhau |
No Accent | Tick , các dấu tiếng Việt sẽ tự động bị xóa khi tạo Index và xử lý dữ liệu |
Duplicate Message | Thông báo trùng dữ liệu. Nếu để trống, Phoebus sẽ không báo lỗi. |
Trong ví dụ trên khi user bấm nút lưu dữ liệu, hệ thống sẽ kiểm tra xem Tên và số điện thoại đã có hay chưa. Và nêu thông báo lỗi nếu có trùng lắp
Đôi khi ta định nghĩa index sau khi hệ thống đã có dữ liệu rồi. Khi đó bắt buộc ta phải xây dựng bảng index ngay sau khi tạo định nghĩa index
Dùng lệnh ẩn pbs.BO.PS.UniqueIndex?Profile=Your_IDXD_Code hoặc bấm nút để thực hiện việc này.
NẾU TA KHÔNG CHẠY LỆNH NÀY, DỮ LIỆU TỒN TẠI TRƯỚC ĐÓ CÓ THỂ BỊ TRÙNG LẮP.
If this function help to create a user table, please describe this user table.
If this function links with a report tag, please describe the report tag.