[Movement Inquiry]

Edited: 2017-01-01

Introduction

Truy vấn lưu chuyển kho là tính năng trích xuất toàn bộ nghiệp vụ kho có cùng số tham chiếu (Movement Reference). Và cung cấp các lệnh xử lý như thay đổi mã phân tích, Tạo nghiệp vụ đảo ...

Ngoài ra các lệnh tạo mới nghiệp vụ, sửa nghiệp vụ, xóa và copy cũng có thể được truy cập ở đây.

Thay đổi, điều chỉnh nghiệp vụ kho

Lưu ý quan trọng đối với việc chỉnh sửa các nghiệp vụ kho:

Vì các nghiệp vụ kho gắn chặt với thứ tự thời gian nên việc sửa chữa các thông tin sau khi ghi sổ là rất không nên. Đặc biệt đối với các hệ thống phức tạp việc này dễ dẫn đến việc không thể hiểu được dữ liệu.

Ví dụ:

 + Nhập kho 10 item xuất ra 9, sau đó quay lại sửa lưu chuyển nhập 10 thành 8. Dẫn đến số lượng còn lại trong kho bị âm.

 + Nhập kho với giá 100 item xuất ra với giá 100, sau đó quay lại sửa lưu chuyển giá nhập thành 80. Dẫn đến âm giá trị kho hoặc giá trị còn lại bi sai

Consultant nên phân quyền rõ ràng để hạn chếkiểm soát việc chỉnh sửa này. Đối với dữ liệu kho, việc thay đổi do nhầm lẫn phải thực hiện bằng các nghiệp vụ điều chỉnh. Không sửa dữ liệu kho sau khi post sổ.

Tính năng Amend Details an toàn hơn Edit khi cần chỉnh sửa.

Usage

 

 

Diễn giải

Chọn số tham chiếu lưu chuyển để xem. Tại 1 thời điểm, chỉ có thể xem 1 số tham chiếu.

Bật chế đội  điều chỉnh các nghiệp vụ lưu chuyển. Các cột không thể điều chỉnh sẽ được chuyển sang màu xám.

Tạo lưu chuyển mới

Copy lưu chuyển này thành 1 lưu chuyển mới

Tính năng này gọi lưu chuyển lên để sửa bằng tính năng Movement Entry. Các dòng lưu chuyển đã được đánh dấu là interface sang sổ cái kế toán sẽ không thể sửa.

Khi gọi lệnh này lưu chuyển sẽ được gọi lên bằng Batch No chứ không phải bằng Movement Ref. 1 MovRef có thể có nhiều Batch No

Lưu ý đến vấn đề mixed header data.

Khi thao tác viên gọi 1 lưu chuyển lên để sửa, nếu lưu chuyển này có các thông tin MvmntType, MvmntRef, Period, MvmntDate khác nhau thì việc thay đổi 4 thông tin trên ở header chỉ ảnh hưởng đến những line nhập mới thêm vào mà thôi.

Còn các line cũ muốn đổi các thông tin này thì phải đổi trực tiếp ở detail.

Lệnh delete chỉ có thể được dùng bới consultant sau khi đã kiểm tra tất cả các lưu chuyển liên quan và chắc chắn rằng tác động của việc delete được kiểm soát.

Các dòng lưu chuyển đã được đánh dấu là interface sang sổ cái kế toán sẽ không thể bị delete.

Consultant tick chọn các dòng trên truy vấn và chọn lệnh delete để xóa đi các dòng được chọn.

Delete movement luôn được lưu trong audit trail. loại audit pbs.BO.PI.MQ

 

Đảo ngược lưu chuyển kho theo BatchNo.  Nếu lưu chuyển kho có nhiều batchNo, hệ thống sẽ yêu cầu chọn 1 trong các BatchNo để thực hiện đảo.

Các nghiệp vụ đã thực hiện reverse được đánh dấu R ở trường MM_KEY_ID.

Các nghiệp vụ đảo cũng được đánh dấu R ở trường MM_KEY_ID. Ngoài ra REC_TYPE cũng bằng R.

Cột MM_KEY_ID phân loại các nghiệp vụ ở mức hệ thống .

D - movement detail

R - reverse

E - Explode movement - được tách từ B.O.M

 

Module :

PI

User table

If this function help to create a user table, please describe this user table.

Report Tags

If this function links with a report tag, please describe the report tag.

 

Data structure