Employee Movement

Edited: 2017-02-07

Giới thiệu

Employee Movement là tính năng lưu trữ các sự kiện lưu chuyển vào (IN) và ra (OUT) của nhân viên, giúp người dùng có thể nhận biết được trong thời điểm hiện tại có bao nhiêu nhân viên đang làm việc thực tế tại công ty. Ngoài ra, Employee Movement còn là nền tảng dữ liệu cho tính năng Working Employees

Tính năng Employee Movement được chi làm 2 loại và được sử dụng trong những trường hợp sau:

Lưu ý: Cần phân biệt rõ giữ sự kiện lưu chuyển của nhân viên và hợp đồng. Ví dụ: Trường hợp nhân viên nghỉ thai sản, hợp đồng vẫn có trạng thái là còn hiệu lực nhưng trong Employee Movement ghi nhận là OUT ( không còn làm việc tại công ty).

Hướng dẫn sử dụng

Màn hình chính của tính năng Employee Movement

Thông tin các cột dữ liệu

 

STT

Tên field

Ý nghĩa

Ghi chú

1

Code

Mã sự kiện lưu chuyển

Mã sự kiện lưu chuyển sẽ tự động sinh ra khi ta chọn nút tạo mới sự kiện lưu chuyển.

2

Reference

Số hợp đồng lao động của nhân viên

 

3

Period

Kỳ phát sinh sự kiện

Kỳ sẽ được tính là kỳ mà sự kiện lưu chuyển xảy ra

4

Employee Code

Mã nhân viên

 

5

Movement Type

Loại lưu chuyển

  • IN: nếu nhân viên bắt đầu làm việc tại công ty
  • OUT: nếu nhân viên chấm dứt làm việc tại công ty

Ví dụ:

  • Nhân viên mới bắt đầu làm việc tại công ty sẽ được ghi nhận Movement Type là IN
  • Nhân viên nghỉ thai sản được ghi nhận là OUT, sau thời gian nghỉ thai sản, nhân viên đi làm việc lại bình thường thì sẽ được tạo mới 1 record có movement type là IN

6

In Out Transfer

Chữ viết tắt của Movement Type

  • I - IN
  • O – OUT

 

7

Movement Date

Ngày xảy ra sự kiện

 

8

Seniority

Tổng số tháng làm việc của nhân viên tại công ty

 

Trường hợp nhân viên chấm dứt làm việc tại công ty, Seniority sẽ được tính từ ngày Movement Date – IN đến ngày Movement Date – OUT

Trường hợp nhân viên vẫn còn làm việc tại công ty, Seniority sẽ được tính từ ngày Movement Date – In đến ngày hiện tại.

9

Mvmnt Reason

Ghi nhận lý do IN hoặc OUT

 

 

Tạo thông tin ghi nhận sự kiện lưu chuyển

Khi có một sự liện lưu chuyển mới xảy ra như doanh nghiệp tuyển dụng nhân viên mới, nhân viên nghỉ việc tại công ty hoặc nhân viên nữ nghỉ thai sản thì người dùng sẽ vào tính năm Employee Movement, chọn nút , hệ thống sẽ tự động chuyển sang màn hình tạo mới sự kiện.

Màn hình tạo mới sự kiện lưu chuyển.

Thông tin các field dữ liệu:

STT

Tên field

Ý nghĩa

Ghi chú

1

Reference

Số hợp đồng lao động của nhân viên

 

2

Movement Type

Loại lưu chuyển

  • IN: nếu nhân viên bắt đầu làm việc tại công ty
  • OUT: nếu nhân viên chấm dứt làm việc tại công ty

Ví dụ:

  • Nhân viên mới bắt đầu làm việc tại công ty sẽ được ghi nhận Movement Type là IN
  • Nhân viên nghỉ thai sản được ghi nhận là OUT, sau thời gian nghỉ thai sản, nhân viên đi làm việc lại bình thường thì sẽ được tạo mới 1 record có movement type là IN

3

Description

Mô tả sự kiện lưu chuyển

Ghi nhận những mô tả về sự kiện lưu chuyển. Ví dụ: nhân viên nghỉ việc, nhân viên mới bắt đầu làm việc.

4

Movement Date

Ngày xảy ra sự kiện

Ghi nhận ngày tạo mới sự kiện

5

Period

Kỳ phát sinh sự kiện

Kỳ sẽ được tính là kỳ mà sự kiện lưu chuyển xảy ra

6

Start Day

Ngày bắt đầu sự kiện

Ghi nhận ngày bắt đầu xảy ra sự kiện

7

Status

Trạng thái của sự kiện

Ghi nhận trạng thái của sự kiện

8

Employee Code

Mã nhân viên

Mã nhân viên được chọn từ danh sách các nhân viên trong công ty pbs.bo.hr.emp

7

In Out Transfer

Chữ viết tắt của Movement Type

  • I - IN
  • O – OUT

 

8

Location

Vị trí làm việc của nhân viên

Vị trí làm việc của nhân viên được chọn từ danh sách Working Location - pbs.BO.HR.WLO

9

Location From To

Ghi nhận vị trí thuyên chuyển nhân viên

Chỉ áp dụng trong trường hợp thuyên chuyển nhân viên qua các công ty khác cùng hệ thống hoặc tiếp nhận các nhân viên từ công ty khác về doanh  nghiệp.

10

Division

Ghi nhận đơn vị mà nhân viên làm việc

Đơn vị làm việc của nhân viên được chọn từ danh sách Division – pbs.BO.HR.Division

11

Department

Ghi nhận phòng ban làm việc của nhân viên

Phòng ban làm việc của nhân viên được chọn từ danh sách Department – pbs.BO.HR.Department

12

Mvmnt Reason

Ghi nhận lý do IN hoặc OUT

 

13

Analysis Code NcEm0...9

Mã phân tích

 

 Sau khi điền đầy của tất cả các thông tin cần thiết người dùng chọn nút để lưu thông tin và tạo mới sự kiện.

User Tables

Pbs.BO.HR.EMM