[Item Attribute] |
Edited: 2017-02-16
Item Attribute là tính năng cho phép gán không giới hạn số lượng mã phân tích cho một đối tượng cụ thể.
Ví dụ
Đối với Camera quan sát. Ta ghi nhận các đặc tính của nó như: Vật liệu, mục đích sử dụng, loại thiết bị, nhà sản xuất, model ...
Ví dụ khác với Sản phẩm quần áo, ta ghi nhận các đặc tính của nó như : Nhóm, Màu sắc, kích cỡ , vật liệu v.v.
Các loại dữ liệu như sản phẩm (item record), tài sản cố định (Fixed Asset), thiết bị (Equipment), Bất động sản(Property), Dự án(Project) đều có 10 mã phân tích để phân loại, vậy Item Attribute dùng để làm gì ? Ưu điểm thế nào?
Có 2 lý do để dùng Attribute:
1. Số lượng Attribute > 10
2. Cấu trúc Attributes thay đổi theo từng loại dữ liệu. Ví dụ cùng là Asset Record, nhưng nhóm camera quan sát có một nhóm thuộc tính, nhóm phương tiện vận tải lại có 1 nhóm các thuộc tính khác. Ta không thể dùng 1 cấu trúc mã phân tích F0-F10 cho cả 2 nhóm này được.
ClassId: Loại dữ liệu mà nhóm attribute mô tả, phân tích.
ObjectKey : Định danh dữ liệu mà nhóm attribute mô tả.
Attribute No/ Attribute Value - các giá trị phân tích.
Trong bảng bên dưới, ta có thể thấy mã TSCĐ CAM-001 được mô tả , phân tích chi tiết bằng 9 thuộc tính như APPLICATION,FINISH,MATERIAL v.v.
Khi sử dụng item attibutes để phân tích, ta không nên nhập từng attribute một (không khả thi trên phương diện người sử dụng cuối).
Có 2 cách thiết lập việc nhập liệu cho Item Attribute
1. Dùng GridFixed:
Ta chỉ cần gán thêm 1 bảng attribute vào form nhập liệu của loại record cần phân tích. Sử dụng cú pháp: pbs.BO.Data.Attributes?ClassId=<data_type>&ObjectKey=<primary_key>&UniqueId=<attribute_group>
Xem hình 2 minh họa cách thiết lập GridFixed cho Tài sản cố định.
2. Dùng EditList
If this function help to create a user table, please describe this user table.
If this function links with a report tag, please describe the report tag.
Hình2: Thiết lập nhập item attributes bằng gridfixed.