Time table record là tính năng định nghĩa bảng thời gian hoạt động trong 1 ngày dành cho 1 vị trí (Location) hoặc 1 người (Resource)
Ví dụ :
Mỗi tuần, phòng ROOM01
hoạt động từ 8:00
->12:00
và 13:00
->17:00
hàng ngày từ thứ 2-thứ 6. Thứ 7 làm từ 8:00
->12:00
. chủ nhật nghỉ
Riêng 3 ngày tết nguyên đán nghỉ hoạt động.
Chức năng Time-Table for Handover (RE) cũng dùng chung cấu trúc dữ liệu này để sắp xếp lịch bàn giao BĐS cho khách hàng.
Functions | Description |
---|---|
Record Type | Loại đối tượng của Time Table bao gồm RES -Resource và LOC -Location |
Location Code/Resource Code | Mã hiệu 1 mẩu tin đối tượng cụ thể . Nếu không định nghĩa time table được sử dụng cho tất cả các đối tượng |
Day Type | Chọn loại ngày mà bảng time table áp dụng: - W : working day. - E : WeekEnd - H : Holidays.Để trống sẽ áp dụng cho mọi loại ngày |
Day Of Week | Chọn từ danh sách 01 ..07 -> ứng với 7 ngày trong tuần |
Date | Ngày cụ thể áp dụng time table này, ta nhập các ngày cụ thể cho các ngày lễ như tết nguyên đán, quốc khánh.Thường ta để trống để áp dụng cho tất cả các ngày . |
Effective Date | Ngày bắt đầu áp dụng bảng time table này |
Trong phần chi tiết, ta khai báo các khoảng thời gian trong ngày quy định thời gian hoạt động. Tìm kiếm timetable tại 1 ngày nhất định
Trong quá trình sắp lịch hẹn tại ngày T
cho 1 Resource hoặc 1 Location. Chương trình sẽ phải tìm kiếm các bảng thời gian phù hợp theo thứ tự sau
Tìm kiếm toàn bộ các bảng thời gian dành cho Location hoặc Resource liên quan, mà có ngày hiệu lực Effective Date nhỏ hơn hoặc bằng ngày T
. Chú ý rằng đầu tiên chương trình sẽ chọn các bảng thời gian của Location/Resource cụ thể, nếu không tìm thấy, thì sẽ sử dụng các bảng thời gian chung (không dành cho Location/Resource cụ thể nào).
Tìm kiếm bảng thời gian cụ thể tại ngày T
trong danh sách ở bước 1
Nếu không thấy, tìm tiếp bảng thời gian theo thứ (ngày trong tuần MON
-SUN
)
Nếu vẫn không thấy, tìm tiếp bảng thời gian theo Loại ngày : W
- ngày làm việc, E
- ngày cuối tuần, H
- ngày nghỉ
Cách tìm kiếm theo mức phân cấp như vậy cho phép giảm tối đa các thao tác định nghĩa dữ liệu cho bảng thời gian. Ta chỉ cần định nghĩa thời gian biểu cho ngày làm việc, ngày nghỉ, cuối tuần thay vì phải định nghĩa cho từng ngày.
Để thực hiện việc tìm kiếm này chương trình sử dụng từ khóa gồm 4 thành phần sau: RES_or_LOC.DayTypes.DayOfWeek.Date
Khi tìm kiếm timetable cho nhân viên (Resource) E001
tại ngày 2018-11-18
chương trình sẽ tạo từ khóa như sau : RES.E.01.20181118
Trong đó:
RES = Resource
E = weekend - vì ngày 2018-11-18
là chủ nhật
01 = Sunday - vì ngày 2018-11-18
là chủ nhật
Chương trình sẽ tìm thời gian biểu lần lượt theo từng từ khóa theo mức độ từ chi tiết - chung nhất:
RES.E.01.20181118
Nếu không thấy , tìm tiếp theo RES.E.01
Nếu không thấy , tìm tiếp theo RES.E
Nếu không thấy , tìm tiếp theo RES
Lưu ý rằng chương trình sẽ áp dụng việc tìm kiếm trên cho các bảng timetable dành riêng cho E001
trước, nếu không có thì sẽ tìm ở các bảng timetable dùng chung - có mã ResourceId để trống
Updated on : 2021-03-28 03:28:28. by : . at T470-01.
Topic : Time-Table Record (CRM). pbs.bo.crm.timetbl