Xử lý Email đến (Read Mail)

Navigation:  Các công cụ phát triển phần mềm > Xử lý dữ liệu (Data Processing) >

Xử lý Email đến (Read Mail)

Previous pageReturn to chapter overviewNext page
Show/Hide Hidden Text

Từ phiên bản 4.5.4.823, Phoebus cung cấp tính năng xử lý email đến giúp ghi nhận nội dung các file đính kèm trong email vào database dễ dàng và nhanh chóng.

Quy trình xử lý email đến

Quy trình xử lý email đến như sau:

0. Thiết lập hộp thư đến (pbs.BO.Mail.MailService)

1. Phoebus tự động gửi form đính kèm (định dạng Pdf hoặc Excel) qua email hoặc cung cấp link tải về.

Ví dụ: form điền thông tin khách hàng mẫu Pdf, form chấm công hàng tháng mẫu Excel, ...

2. Khách hàng nhận được email sẽ tải về file đính kèm.

3. Khách hàng điền nội dung vào file.

4. Khách hàng gửi lại vào địa chỉ email tiếp nhận được thiết lập trong Phoebus.

5. Email sẽ được chuyển vào Hộp thư của Phoebus (pbs.BO.Mail.INBOX).

6. Người phụ trách chạy lệnh Read Mail (pbs.BO.Mail.ReadMail) để ghi nhận nội dung vào hệ thống.

ReadMail_000

 

Xử lý email đến trong Phoebus

Chi tiết trong quy trình xử lý email đến như sau:

<%EXTOGGLE%>Thiết lập hộp thư

tipbulb           pbs.BO.Mail.MailService

Câu lệnh mở tính năng Mail Service.

Giao diện tính năng Mail Service và các điểm cần lưu ý khi thiết lập hộp thư đến như sau:

readmail_001_zoom40

Profile Code

Mã hộp thư (Mail Account)

Name

Diễn giải hộp thư.

Service Type

Loại dịch vụ gửi email:

Hộp thư đi: SMTP - Outgoing Mail Service

Hộp thư đến: POP - Incoming Mail Service

Suspend

Tình trạng của trình xử lý sự kiện:

  (Working): đang hoạt động

S (Record Suspended): tạm treo

C (Record Closed): đóng

Mail Server

Tên máy chủ email gửi đi:

Hộp thư đi: smtp.gmail.com

Hộp thư đến: pop.gmail.com

Port

Các cổng:

Google hỗ trợ cổng SMTP là 465 (SSL) hoặc 578 (TLS)

Google hỗ trợ cổng POP là 995

Google hỗ trợ cổng IMAP là 993

Service Time Out

Thời gian chờ chạy email trong một phần nghìn giây.

User Name (1)

Địa chỉ email đầy đủ (gồm @doman.com)

Password

Mật khẩu của email.

Authentication Required

Yêu cầu đăng nhập khi gửi.

Using Ssl

SSL (Secure Sockets Layer) là một tiêu chuẩn an ninh công nghệ toàn cầu tạo ra một liên kết được mã hóa giữa máy chủ web và trình duyệt. Liên kết này đảm bảo tất cả các dữ liệu trao đổi giữa máy chủ web và trình duyệt luôn được bảo mật và an toàn.

Delete Msg After Receiving

Sau khi nhận email sẽ được xóa khỏi server.

White List

Danh sách địa chỉ email người gửi có thể gửi mail đến (1).

Email người gửi không có trong danh sách này sẽ bị bỏ qua, loại khỏi danh sách nhận.

Read Condition

Thỏa mãn điều kiện này email sẽ đọc và ghi nhận vào Phoebus.

Read Command1..5

5 lệnh Phoebus URL để xử lý email. Khi chạy lệnh Read Mail, Phoebus sẽ ghi nhận nội dung email và các file đính kèm vào database theo thứ tự 5 lệnh được khai báo. Ví dụ:

-  pbs.BO.LA.NA?$Action=TransferIn

-  TransferIn?id=pbs.BO.LA.NA

-  ...

 

<%EXTOGGLE%>Hộp thư đến

tipbulb           pbs.BO.Mail.INBOX

Câu lệnh mở tính năng Inbox - Hộp thư đến.

Giao diện tính năng Inbox như sau:

readmail_002_zoom40

pbs.BO.Mail.INBOX liệt kê danh sách các email đã nhận được gồm các thông tin Mail Account, Receipt Date, Mail Date, Sender, Recipient, Pdf File Name, Xls File Name, Status, ...

Tính năng này giúp người dùng kiểm tra email đến, xem nội dung email và xem nội dung file đính kèm.

Tình trạng (Status) của các email tại Inbox gồm có:

Received

Phoebus đã nhận email.

Read

Email đã được xử lý.

Kiểm tra thư đến

Hộp thư đến được thiết lập tự động làm mới trong khoảng thời gian nhất định, ví dụ làm mới mỗi 5 phút.

Để chủ động kiểm tra hộp thư đến: (1) bấm vào nút Check Mail > (2) chọn hộp thư cần kiểm tra > (3)  dữ liệu sẽ được làm mới.

readmail_003_zoom20

Xem nội dung email

Xem chi tiết nội dung email bằng cách:

Click đôi chuột vào dòng email cần xem,

hoặc chọn dòng cần xem > bấm nút nut_view

readmail_004_zoom20

Xem dữ liệu trong file đính kèm

Ở mỗi email, người dùng có thể xem trước nội dung trong file đính kèm: chọn dòng email có file đính kèm > bấm nút Read Xls/Read Pdf để mở file.

readmail_005_zoom20

 

<%EXTOGGLE%>Xử lý email đến

tipbulb           pbs.BO.Mail.ReadMail

Câu lệnh mở tính năng Read Mail.

Giao diện tính năng Read Mail như sau:

readmail_006_zoom40

pbs.BO.Mail.ReadMail liệt kê danh sách các email đã nhận được gồm các thông tin Mail Account, Receipt Date, Mail Date, Sender, Recipient, Pdf File Name, Xls File Name, Status, ...

Tính năng này giúp người dùng xem nội dung file đính kèm và tiến hành xử lý (Read Mail) để import dữ liệu vào Phoebus.

Tình trạng (Status) của các email gồm có:

Received

Phoebus đã nhận email.

Read

Email đã được xử lý, sẽ không xuất hiện trong danh sách.

Mở file đính kèm

Tại tính năng này, người dùng click đôi chuột vào dòng email để mở file đính kèm.

readmail_007_zoom20

Xử lý email (import dữ liệu)

Tick chọn email > bấm nút nut_xuly Read Mail

readmail_008_zoom20

Phần mềm sẽ import dữ liệu trong file đính kèm vào database dựa theo 5 lệnh Phoebus URL được thiết lập tại Mail Service (pbs.BO.Mail.MailService)

Theo ví dụ của bài viết này, khi làm thao tác xử lý email, chương trình sẽ thực thi lệnh pbs.BO.LA.NA/TEST?$Action=TransferIn để import 10 mẫu tin có trong file đính kèm vào tính năng Tên và địa chỉ (subForm TEST)

readmail_009_zoom20

 

 

Lưu ý ở các file đính kèm (Xls/Pdf)

Các file đính kèm theo email cần thỏa mãn các yêu cầu về mapping, thiết kế, đặt tên ô, ... giúp phần mềm đọc dữ liệu để ghi nhận vào hệ thống.

<%EXTOGGLE%>File Excel

Đối với các form Excel (Xls, Xlsx) cần được mapping theo quy tắc mapping form excel để import dữ liệu vào Phoebus.

Trong ví dụ này, người viết thực hiện mapping trên file Excel để import vào tính năng Tên và địa chỉ (pbs.BO.LA.NA) như sau:

readmail_010_zoom27

 

Thiết lập các câu lệnh import dữ liệu từ form Excel vào phần mềm tại các lệnh Read Command của tính năng Mail Service (pbs.BO.Mail.MailService):

pbs.BO.LA.NA?$Action=TransferIn

TransferIn?id=pbs.BO.LA.NA

...

 

<%EXTOGGLE%>File Pdf

Đối với các form Pdf cần được thiết kế và đặt tên ô nhập liệu bằng các chương trình thiết kế form Pdf (như Adobe Forms Central) theo nguyên tắc:

Đặt mã (field code) cho các ô nhập liệu trên form

Dùng câu lệnh mapping các mã ô nhập liệu trên form Pdf với các cột trong tính năng cần import.

 

Ví dụ: tạo một form nhập thông tin người tham dự hội thảo, các ô nhập liệu được đặt mã như hình sau:

readmail_011_zoom22

Mẫu form Pdf tham khảo tải về tại đây.

nut_arrow Thiết lập câu lệnh import dữ liệu từ form Pdf vào phần mềm tại các lệnh Read Command của tính năng Mail Service (pbs.BO.Mail.MailService):

pbs.BO.LA.NA?$Action=InsertUpdate&AddCode=[PHONE_NO]&Address1=[NAME]&Address2=[ADDRESS]&...

 

 

________________________

Updated date: 27/06/2016