Định nghĩa báo cáo (Report Definition)

Navigation:  Các công cụ phát triển phần mềm > Trình bày dữ liệu (Data Presentation) > Truy vấn và báo cáo trên Phoebus >

Định nghĩa báo cáo (Report Definition)

Previous pageReturn to chapter overviewNext page

RD - Định nghĩa báo cáo là gì?

Report Definition - Định nghĩa báo cáo là tính năng cho phép người sử dụng định nghĩa một loại báo cáo trong hệ thống, form in chứng từ cho các truy vấn, ...

rd_001_zoom20

Tính năng này được mở rộng từ phiên bản Phoebus4.5.4.835, bổ sung cho phép sử dụng template báo cáo ở máy cá nhân của người dùng, và các URLCommand để đáp ứng nhu cầu quản lý in báo cáo, chứng từ, ...

 

Thiết lập Định nghĩa báo cáo

tipbulb           pbs.BO.RD

Câu lệnh mở tính năng Report Definition - Định nghĩa báo cáo.

Giao diện tính năng Report Definition và các điểm trên form nhập liệu cần lưu ý như sau:

rd_002_zoom40

Report Definition

Mã báo cáo, cũng đồng thời là tên file mẫu báo cáo (report template).

Description

Tên/diễn giải báo cáo.

Layout Type

Chọn nguồn viết báo cáo, ví dụ:

JL (Journal Listing): Liệt kê nhật ký

AL (Account Listing): In sổ tài khoản chi tiết

LQ (Ledger Inquire): Báo cáo truy vấn sổ cái

...

Khi chạy các lệnh liệt kê dữ liệu, danh sách mẫu báo cáo sẽ lọc theo tiêu chí Layout Type.

Output Format

Định dạng file xuất ra.

Is Local Template

Nếu bật ON:

Khi máy tính người dùng in ra báo cáo sẽ không lấy template ở server xuống, người quản lý hệ thống sẽ chịu trách nhiệm quản lý các template trên máy tính cá nhân này.

Lý do: cùng một báo cáo nhưng khi in với các máy in kim khác nhau sẽ cần có sự điều chỉnh nhỏ (khích thước, canh lề, ...) ở các template báo cáo.

Như vậy, bật ON Is Local Template được dùng rất hạn chế, sử dụng để in các form chứng từ.

Data Access Group

Phân quyền nhóm truy cập báo cáo.

Commands

Đáp ứng các như cầu trong quản lý in ấn như:

Đánh số chứng từ ở thời điểm in (trường hợp chỉ có một máy in nhưng có nhiều người nhập)

Phải ghi nhận thời gian in, chứng từ đã in mấy lần, in ở những máy nào, ...

Print Sequence Profile Formula

Lấy ra số tuần tự (Sequence Number) được định nghĩa tại pbs.BO.LA.SN, dùng để chạy cho 2 câu lệnh bên dưới.

Ô này không cố định chỉ lấy từ SN, có thể dùng công thức để theo dõi từng người dùng khi in.

Các trường hợp thường được ứng dụng:

Trong hệ thống có nhiều cơ sở cùng nhập phiếu thu vào một cơ sở dữ liệu (CSDL), nhưng khi in ra thì mỗi cơ sở in máy in khác nhau --> có thể có số tuần tự riêng. Sau khi in, số tuần tự cho từng cơ sở sẽ được cập nhật vào nhật ký gốc.

Khi hóa đơn nhập vào hệ thống cần được in ra trên hóa đơn in sẵn. Các hóa đơn in sẵn thường được đánh sẵn số liên tục --> thiết lập số tuần tự khi in trên CSDL để khớp với số trên hóa đơn in sẵn.

Before Print URLCommand

Lệnh để cập nhật ghi nhận theo dõi vào Log Writer ngay khi làm thao tác bấm in.

After Print URLCommand

Lệnh để cập nhật ghi nhận theo dõi vào Log Writer sau khi in thành công.

Các trường hợp gặp lỗi khi in (máy in hết mực, hết giấy, kẹt giấy, ...) thì lệnh After Print URLCommand sẽ không chạy.

Chú ý: Các lệnh Commands trên đây chỉ hoạt động khi in ở chế độ Print Preview.

 

 

 

________________________

Updated date: 12/07/2016