Danh mục tìm kiếm (Lookup Category)

Navigation:  Các công cụ phát triển phần mềm > Xử lý dữ liệu (Data Processing) > Các lệnh tìm kiếm & tra cứu >

Danh mục tìm kiếm (Lookup Category)

Previous pageReturn to chapter overviewNext page
Show/Hide Hidden Text

Lookup Category - Danh mục tìm kiếm là gì?

Tính năng Danh mục tìm kiếm là nơi định nghĩa và lưu thông tin tham chiếu bổ sung cho hệ thống - tương tự những tính năng có vai trò là nơi lưu thông tin tham chiếu khác, ví dụ như danh sách khách hàng (pbs.BO.CRM.CUS), nhân viên (pbs.BO.HR.EMP), tên và địa chỉ (pbs.BO.LA.NA), ... nhưng Danh mục tìm kiếm có cấu trúc đơn giản hơn.

Trong tính năng này, người dùng có thể tạo ra nhiều danh mục với mỗi danh mục là một danh sách tham chiếu khác nhau. Các danh mục này được sử dụng để kết nối tới các ô nhập liệu trong form nhằm để:

giúp người dùng nhập liệu dễ dàng và nhanh hơn khi chọn dữ liệu từ danh sách

kiểm soát được việc nhập liệu sai sót giúp thống kê, báo cáo chính xác hơn

thiết lập kiểm tra hợp lệ khi nhập liệu đối với những ô được kết nối tới danh mục, ...

 

Ví dụ: trong tính năng Nhân viên > mở form nhập liệu thông tin nhân viên > trong đó ô Nơi sinh (Place of Birth) được nối đến danh mục TINH (Danh sách Tỉnh/Thành phố).

lookupcategory_001_zoom40

 

Các tính năng sau đây dùng để định nghĩa và lưu danh mục tham chiếu:

<%EXTOGGLE%>Category - Loại danh mục

tipbulb           pbs.BO.CATEGORY

Câu lệnh mở tính năng Category - Loại danh mục.

Giao diện tính năng Category - Loại danh mục và các điểm trên form nhập liệu cần lưu ý như sau:

lookupcategory_002_zoom43

Lookup Category

Mã loại danh mục đặt theo nguyên tắc không dấu và khoảng trắng.

Lookup Type

Loại tìm kiếm, dùng để nhóm danh mục theo từng loại để dễ quản lý và theo dõi.

Header

 

Length

Kích thước tối đa của mã tìm kiếm (lookup code).

Nếu không xác định, giá trị mặc định là 15

Description

Diễn giải danh mục.

Non validated Code

Mặc định chương trình sẽ bật kiểm tra hợp hệ đối với Mã tìm kiếm trong danh mục. Nếu người dùng nhập một mã không nằm trong danh sách mã tìm kiếm của Danh mục thì chương trình sẽ không cho phép lưu.

Tick nut_tick nếu không kiểm tra hợp lệ đối với mã tìm kiếm.

Link To

Liên kết loại danh mục này đến một danh sách khác.

Query

Các thiết lập liên quan đến truy vấn từ Query Designer.

 

Màn hình Category > Info List thể hiện danh sách toàn bộ các danh mục được định nghĩa.

 

Thêm danh sách Mã tìm kiếm vào Danh mục

Người dùng có thể thêm danh sách mã tìm kiếm cho mỗi danh mục ngay tại tính năng Category (pbs.BO.CATEGORY) bằng cách thực hiện như hướng dẫn sau:

1. Tick chọn dòng danh mục cần thêm danh sách mã tìm kiếm > bấm nút Edit Lookup List nut_EditLookupList

lookupcategory_005_zoom20

 

2. Giao diện Sửa danh sách Mã tìm kiếm (Editing list of Look up) xuất hiện liệt kê danh sách các Mã tìm kiếm (Lookup code) hiện có của danh mục được chọn.

Để thêm Mã tìm kiếm mới vào danh sách này, người dùng làm theo 4 bước như sau:

Bước 1: Bấm nút Tạo mới nut_new

Bước 2: Nhập vào Mã tìm kiếm (Code) > bấm OK

Bước 3: Nhập thêm các thông tin bổ sung cho các cột như Description, LookUp Alternate, Description 1, ...

* Có thể thực hiện lặp lại bước 2 và bước 3 để tạo mới nhiều mã tìm kiếm khác.

Bước 4: Bấm nút Lưu nut_save để ghi nhận và cập nhật danh sách mã tìm kiếm.

lookupcategory_006_zoom20

 

Các cách khác để thêm danh sách Mã tìm kiếm vào Danh mục

Ngoài cách thao tác trực tiếp tại tính năng Category (pbs.BO.CATEGORY) như trên, thì người dùng có thể thêm Mã tìm kiếm vào danh mục bằng các cách như:

Dùng tính năng Lookup - Mã tìm kiếm (pbs.BO.LOOKUP)

Thực hiện phương pháp tải nhập từ file excel hoặc form được mapping để ghi dữ liệu vào tính năng Lookup - Mã tìm kiếm (pbs.BO.LOOKUP)

 

<%EXTOGGLE%>Lookup - Mã tìm kiếm

tipbulb           pbs.BO.LOOKUP

Câu lệnh mở tính năng Lookup - Mã tìm kiếm.

Giao diện tính năng Category - Loại danh mục và các điểm trên form nhập liệu cần lưu ý như sau:

lookupcategory_003_zoom43

Lookup Category

Chọn loại danh mục.

Code

Mã tìm kiếm.

Lookup Alternate

Nhóm mã tìm kiếm, dùng để nhóm danh sách theo từng loại để dễ quản lý và theo dõi.

Description

Diễn giải.

Description 1

Diễn giải 1.

Data Access Group

Phân quyền nhóm truy cập.

Status

Trạng thái.

 

<%EXTOGGLE%>Category Mapping - Kết nối danh mục vào ô nhập liệu

tipbulb           pbs.BO.CATMAP

Câu lệnh mở tính năng Category Mapping - Kết nối danh mục vào ô nhập liệu.

Giao diện tính năng Category Mapping - Kết nối danh mục vào ô nhập liệu và các điểm trên form nhập liệu cần lưu ý như sau:

lookupcategory_004_zoom43

The field code (1)

Tên field code dùng để kết nối danh mục.

Ví dụ: AnalT0, AnalT1, AnalE0, ... hoặc INS.Hospital, EMP.Pob, ...

Lookup Category

Mã danh mục dùng để kết nối đến ô nhập liệu (1)

Override Description

 

Override Header

 

Non validated Code

Mặc định chương trình sẽ bật kiểm tra hợp hệ đối với Mã tìm kiếm trong danh mục. Nếu người dùng nhập một mã không nằm trong danh sách mã tìm kiếm của Danh mục thì chương trình sẽ không cho phép lưu.

Tick nut_tick nếu không kiểm tra hợp lệ đối với mã tìm kiếm.

Is Multi Value

Tick nut_tick nếu cho phép chọn nhiều giá trị.

 

 

________________________

Updated date: 15/06/2016