Trial Balance - Bảng Cân Đối Tài Khoản query

Giới thiệu


Trial Balance, hay còn gọi là bảng cân đối tài khoản cho ta cái nhìn chung nhất về số dư của tất cả các tài khoản sổ cái tại một kỳ kế toán.

Ngoài tính năng trial balance cho sổ cái kế toán. Phoebus còn có các tính năng lên các mô hình tài chính giả định dựa trên các kịch bản về doanh thu và chi phí. So sánh thực tế và các kịch bản là không thể thiếu ở các doanh nghiệp phát triển.

9c887916-d747-40d9-ac8c-f868a17ce6ed.pbs_bo_la_tb_md

Sử dụng


Trong hình dưới, ta thấy bảng cân đối tài khoản với số dư đầu kỳ, phát sinh trong kỳ, và số dư cuối kỳ.

Cập nhật 4.7.6.958

Chức năng được thêm 4 cột Opening Debit/ Opening Credit/ Closing Debit/ Closing Credit.

Các tài khoản được nhóm lại thành từng nhóm. Mã phân tích A0 được coi như là mã nhóm của các tài khoản.

Ta cũng có thể định nghĩa quy tắc xác định mã nhóm tài khoản thông qua công thức khai báo ở ô Account Group của tính năng Ledger Definition (Extended) :

5898f8c4-fc93-4a05-8c50-a7db59b02b9d.pbs_bo_la_tb_md

Nếu công thức này để trống thì mã nhóm TK sẽ là mã phân tích A0.

Danh mục các mã BS được lưu trong mã phân tích A0 có thể thay thế bằng tính năng pbs.BO.FI.BSCode. Hãy sử dụng tính năng này nếu bạn định dùng các tính năng hoạch định ngân sách và mô hình tài chính.

Các trường Balance Sheet A CodeIncome Statement ACode nếu định nghĩa sẽ xuất hiện tự động trong kết quả chạy Trial Balance. Ta dùng các cột này để kiểm tra chúng thể hiện ở vị trí nào trên Bảng cân đối kế toánBáo cáo kết quả SXKD.

c43ad83d-7656-4cc4-86d9-563bd39ab2b3.pbs_bo_la_tb_md

Cột Account Type phân loại các tài khoản dạng:

Cột Account Type này sẽ quyết định nội dung drill down khi ta double click vào các dòng chi tiết.

Khi drilldown:

Tham số


Ta có thể cung cấp các tham số để Trial Balance hoạt động theo cách ta muốn.

Period

Chọn 1 kỳ muốn xem. Khi trích xuất thông qua User table ta có thể chỉ định nhiều kỳ qua tham số.

Giá trị ngầm định là kỳ hiện tại.

Step

Khoảng thời gian trích xuất các cột Debit/Credit/Net. Khi ta bấm nút Next/Previous chương trình sẽ chuyểndịch sang phải hoặc trái số kỳ bằng giá trị Step

Giá trị ngầm định là 1.

Year
Khi dùng tham số Year, Ta cung cấp năm muốn xem, ví dụ Year=2019. Khi dùng Year chương trình tự tính Period=12 (hoặc kỳ cuối cùng của năm) và Step = 12 (hoặc số kỳ trong năm). Dùng trùy chọn này để xem Trial balance theo từng năm thay vì từng kỳ.
$ShowPreviousEarning

Các tài khoản dạng P - Profit and Loss sẽ có cột Openning Balance là số YTD.

Các khoản lãi chưa kết chuyển từ đầu đến cuối năm trước, nếu có sẽ được đưa vào 1 dòng riêng có diễn giải là Earning before period {0}

  • Nếu thấy dòng này, có nghĩa là năm ngoái chưa làm bút toán kết chuyển.
  • Chú ý là bút toán kết chuyển làm cho vui cuối năm, cho giống kế toán thủ công chứ không ảnh hưởng gì tới số liệu hệ thống.
ValueColumn

Tùy chọn này cho phép chọn cột dữ liệu hiển thị trên TB. Sử dụng khi trích xuất trial balance thông qua user table Trial Balance

  1. ValueColumn=A hoặc AMOUNT
  2. ValueColumn=O hoặc OTHER_AMT
  3. ValueColumn=R hoặc REPORT_AMT

Dùng các nút Navigation để chuyển tới kỳ muốn xem.

Updates: Version 4.5.5.358:

Thêm các tùy chọn cột dữ liệu sẽ trích xuất trong báo cáo TB. Có 3 tùy chọn\

Drill Down


Drill down là thao tác double click lên ô dữ liệu để truy vấn thêm các thông tin liên quan đến dòng đang chọn và có thể ô dữ liệu đang chọn

Drill down liên quan đến Trial Balance khá nhiều và được liệt kê trong bảng sau:

Stt Dòng dữ liệu drilldown Cột dữ liệu Truy vấn Diễn giải
1 Tài khoản dạng C-Creditor và LEX.UseAccountCodeForCreditors = false tất cả Creditor's Balance tổng hợp công nợ NCC
2 Tài khoản dạng D-Debtor và LEX.UseAccountCodeForDebtors = false tất cả Debtor Balance tổng hợp công nợ khách hàng
3 Tài khoản tạm ứng thuộc nhóm LEX.StaffAdvanceAccount tất cả Staff Balance tổng hợp tạm ứng nhân viên
4 Tài khoản nguyên giá TSCĐ thuộc nhóm LEX.AssetBookValuesAccounts tất cả Assets Balance (FA) Số dư TSCĐ
-- các trường hợp còn lại
5 - OpeningBalance Account Period Summary tổng hợp phát sinh theo kỳ tại kỳ bắt đầu
6 - Debit Account Inquiry truy vấn tài khoản - số phát sinh nợ trong kỳ
7 - Credit Account Inquiry truy vấn tài khoản - số phát sinh có trong kỳ
8 - Net Account Inquiry truy vấn tài khoản - số phát sinh trong kỳ
9 - còn lại Account Period Summary tổng hợp phát sinh theo kỳ tại kỳ kết thúc

Các nút lệnh

Lệnh Diễn giải
SVG_32#Actions_Next

Next
chọn kỳ kế tiếp
SVG_32#MonthView

Select
Chọn kỳ
SVG_32#Actions_Previous

Previous
Chọn kỳ trước đó

Xem thêm



Updated on : 2023-03-15 23:07:34. by : . at X1-EXTREME.

Topic : Trial Balance. pbs.bo.la.tb